Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất A là: 22 : 0,5 = 44 gam/mo

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử bromine là: 0,5.160 = 80g

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

số mol khí \(O_2\) là:

\(n_{O2}=\frac{V_{O2}}{24,79}=\frac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)

(Trả lời bởi subjects)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

Thể tích của các chất khí đều bằng nhau ở điều kiện nhiệt độ và áp suất

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

thể tích của 0,1 mol \(CO_2\) ở đkc là:

\(V_{CO2}=24,79\cdot n_{CO2}=24,79\cdot0,1=2,479\left(L\right)\)

(Trả lời bởi subjects)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 30)

Hướng dẫn giải

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, khi đó, theo định luật Avogadro:

\({d_{A/B}} = \frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{{{M_A}.{n_A}}}{{{M_B}.{n_B}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 30)

Hướng dẫn giải

MA = d.MO2 = 0,0625.32 = 2amu

MB = d.MO2 = 2.32 = 64amu

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 30)

Hướng dẫn giải

M không khí = 29

Tỉ khối của khí helium so với không khí là: \(\frac{4}{{29}} = 0,138\)

Tỉ khối của khí carbon so với không khí là: \(\frac{{44}}{{29}} = 1,517\)

Vì vậy nếu buông tay quả bóng chứa khí helium bay lơn, khí carbon không bay.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 30)

Hướng dẫn giải

để biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần thì ta so sánh khối lượng mol của 2 khí này

khối lượng mol của khí \(O_2\) là:

\(M_{O2}=2\cdot16=32\) (g/mol)

khối lượng mol của khí \(H_2\) là:

\(M_{H2}=1\cdot2=2\) (g/mol)

khối lượng mol của khí \(O_2\) so với khí \(H_2\) là:

\(\frac{M_{O2}}{M_{H_2}}=\frac{32}{2}=16\) (lần)

vậy khí oxygen nặng hơn khí hydrogen 16 lần

(Trả lời bởi subjects)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn là: V = n.24,79 (lít

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)