Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Khởi động (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Để có thể xác định một cách dễ dàng số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích (đối với chất khí) của các chất ta dùng các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 27)

Hướng dẫn giải

Đơn vị mol hầu như không được sử dụng trực tiếp trong đời sống hằng ngày vì mol là đơn vị đo lượng chất trong hóa học, gắn với số hạt vi mô (6,022 × 10²³ hạt). Trong đời sống, con người thường đo khối lượng (gam, kg), thể tích (lít, ml) hoặc số lượng trực tiếp (cái, quả) thay vì dùng mol. Tuy nhiên, khái niệm mol vẫn được ứng dụng gián tiếp trong các lĩnh vực như sản xuất hóa chất, dược phẩm, chế biến thực phẩm… để tính toán chính xác lượng chất cần dùng.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 27)

Hướng dẫn giải

1 mol khí O2 có 6,022 × 1023 phân tử oxygen.

 0,25 mol khí O2 có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 phân tử oxygen.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Nếu các chất có cùng số mol thì không nhất thiết có cùng khối lượng.

Lý do: Khối lượng của 1 mol một chất bằng khối lượng mol (M), tức là bằng số khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó tính theo gam. Mỗi chất có khối lượng mol khác nhau do thành phần nguyên tử và số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.

Ví dụ:

- 1 mol H₂ có khối lượng 2 g

- 1 mol O₂ có khối lượng 32 g

→ Cùng 1 mol nhưng khối lượng khác nhau vì khối lượng mol khác nhau.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 3 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử của chất đó.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Chất

Khối lượng nguyên tử (amu)

Khối lượng phân tử

(amu)

Khối lượng

(gam/ mol)

Ethanol

(C2H5OH)

C = 12

O = 16

46

46

Muối ăn

(NaCl)

Na = 23

Cl = 35,5

58,5

58,5


(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử bromine là: 0,5.160 = 80g

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 28)

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất A là: 22 : 0,5 = 44 gam/mo

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 4 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

Thể tích của các chất khí đều bằng nhau ở điều kiện nhiệt độ và áp suất

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Câu hỏi 5 (SGK Chân trời sáng tạo - Trang 29)

Hướng dẫn giải

Công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn là: V = n.24,79 (lít

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)