Bài 2: Toạ độ của vectơ

Khởi động (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 65)

Hướng dẫn giải

- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của một vecto là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \).

- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow u \) tùy ý. Bộ ba số (a;b;c) duy nhất sao cho \(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j + c\overrightarrow k \) được gọi là tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) đối với hệ tọa độ Oxyz.

Khi đó, ta viết \(\overrightarrow u = (a;b;c)\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 65)

Hướng dẫn giải

a)

image.png

b) Ta vẽ như hình dưới đây.

image.png

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

Bức tường phía sau của căn phòng nằm trong mặt phẳng tọa độ (Oxz).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 66)

Hướng dẫn giải

a) Hình chiếu H của điểm M trên trục hoành Ox ứng với số 4 trên trục Ox. Hình chiếu K của điểm M trên trục tung Oy ứng với số 5 trên trục Oy.

b) Hình chiếu P của điểm M trên trục cao Oz ứng với số 3 trên trục Ox.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 67)

Hướng dẫn giải

Hình chiếu của A(3;2;4) lên trục Ox là H(3;0;0).

Hình chiếu của A(3;2;4) lên trục Oy là K(0;2;0).

Hình chiếu của A(3;2;4) lên trục Oz là P(0;0;4).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 68)

Hướng dẫn giải

a)

image.png

b) Nếu \(\overrightarrow {OM} \) có tọa độ (a;b;c) thì ta viết \(\overrightarrow {OM}  = (a;b;c)\), trong đó a là hoành độ, b là tung độ và c là cao độ.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 3 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 68)

Hướng dẫn giải

Vì \(\overrightarrow {OA} = (3;1; - 2)\) nên A(3;1;-2).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 69)

Hướng dẫn giải

Cách xác định điểm A:

- Từ gốc tọa độ O, dựng đường thẳng d song song với giá của vecto \(\overrightarrow u \).

- Trên d, lấy điểm A sao cho vecto \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow u \) và \(OA = \left| {\overrightarrow u } \right|\).

Vậy ta được điểm A thỏa mãn \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Luyện tập 4 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 69)

Hướng dẫn giải

Quan sát Hình 30, có \(\overrightarrow {KA} = \overrightarrow {O{A_3}} \), \(\overrightarrow {{A_3}A} = \overrightarrow {OK} \).

Mặt khác, vì \({A_3}(4;0;3)\) và \(K(0;5;0)\) nên \(\overrightarrow {O{A_3}} = (4;0;3)\), \(\overrightarrow {OK} = (0;5;0)\).

Do đó \(\overrightarrow {KA} = (4;0;3)\), \(\overrightarrow {{A_3}A} = (0;5;0)\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Hoạt động 5 (SGK Cánh Diều - Tập 1 - Trang 70)

Hướng dẫn giải

a) a là hoành độ của điểm A, b là tung độ của điểm A, c là cao độ của điểm A.

b) \(\overrightarrow {OH} = a\overrightarrow {i} \), \(\overrightarrow {OK} = b\overrightarrow {j} \), \(\overrightarrow {OP} = c\overrightarrow {k} \).

c) Áp dụng quy tắc hình hộp ta được: \(\vec u = a\overrightarrow {i} + b\overrightarrow {j} + c\overrightarrow {k}\).

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)