Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
1. C + O2 → CO2
2. C + 2CuO → 2Cu + CO2
3. 3C + 4 Al → Al4C3
4. C + H2O → CO + H2
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiBài 2 (SGK trang 70)
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
1. C + O2 → CO2
2. C + 2CuO → 2Cu + CO2
3. 3C + 4Al → Al4C3
4. C + H2O → CO + H2
(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. 2C + Ca → CaC2
B. C + 2H2 → CH4
C. C + CO2 → 2CO
D. 3C + 4Al → Al4C3
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. 2C + Ca → CaC2
B. C + 2H2 → CH4
C. C + CO2→ 2CO
D. 3C + 4Al → Al4C3
(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a) H2SO4(đặc) + C → SO2 + CO2 + ?
b) HNO3(đặc) + C → NO2 + CO2 + ?
c) CaO + C → CaC2 + CO
d) SiO2+ C → Si + CO
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) 2H2SO4(đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
b) 4HNO2(đặc) + C → 4NO2 + CO2 + 2H2O
c) CaO + 3C → CaC2 + CO
d) SiO2+ 2C → Si + 2CO
(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO ? Viết các phương trình hóa học?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKhí CO2 phản ứng với nước vôi trong, hơi nước bị giữ lại khi qua CaCl2 khan, còn CO thì không. Do đó, hỗn hợp khí qua nước vôi trong rồi qua bình đựng CaCl2 khan thì thu được CO. Ngoài ra, có thể dùng hóa chất khác nếu CO không có phản ứng với chất đó và chất đó giữ lại CO2, hơi nước.
(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCó thể thực hiện như sau:
Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.
Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.
Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2
Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.
Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.
Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.
Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.
(Trả lời bởi Thảo Phương)
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảiBài 3 (SGK trang 75)
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
(Trả lời bởi Lê Thiên Anh)
a) Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
b) Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa caxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Chọn A
Ca (HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
b) Chọn A
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca (HCO3)2
(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Cho 224,0 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảinCO2nCO2 =0,22422,40,22422,4 = 0,0100 (mol); nKOH = 1,00 x 0,200 = 0,0200 (mol)
2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
nKOHnCO2nKOHnCO2 = 0,02000,01000,02000,0100 = 2,00
Trong dung dịch sau phản ứng chỉ có K2CO3: mK2CO3mK2CO3 = 0,01. 138 = 1,38 (g)
(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)
Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
CaCO3 t∘→→t∘ CaO+CO2
nCO2nCO2 = nCaCO3nCaCO3 = 52,65/100 = 0,5265 (mol)
Vì phản ứng trên có h = 95 % nên nCO2nCO2 thực tế thu được:
nCO2nCO2 = 0,5265 * 95/100 = 0,5 mol
Ta có nNaOH = 0,5000 x 1,800 = 0,900 (mol)
Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : 1 < nNaOHnCO2nNaOHnCO2 = 0,90000,50020,90000,5002 < 2
Do đó, phản ứng tạo thành hỗn hợp hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,4500 mol 0,9000 mol 0,4500 mol
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,05020 mol 0,05020 mol 0,1004 mol
Từ đó tính ra được khối lượng NaHCO3 là 8,434 g và khối lượng của Na2CO3 là 42,38 g
(Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm)