Bảng 1 là bảng tần số ghép nhóm biểu diễn mẫu số liệu ghi lại năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) của 60 địa phương.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như thế nào?
Bảng 1 là bảng tần số ghép nhóm biểu diễn mẫu số liệu ghi lại năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) của 60 địa phương.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như thế nào?
Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 2.

a) Tìm a1, a6 lần lượt là đầu mút trái của nhóm 1, đầu mút phải của nhóm 5.
b) Tính hiệu R = a6 – a1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) \({a_1} = 40\); \({a_6} = 65\).
b) \(R = {a_6} - {a_1} = 65 - 40 = 15\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 1 trong phần mở đầu.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiKhoảng biến thiên: R = 11 – 1 = 10.
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Xét mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi Bảng 5.

a)
- Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{4}=\dfrac{36}{4}=9\) có đúng không?
- Tìm đầu mút trái s, độ dài h, tần số n2 của nhóm 2; tần số tích lũy cf1 của nhóm 1. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:
\(Q_1=s+\left(\dfrac{9-cf_1}{a_2}\right).h\).
b)
- Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{2}=\dfrac{36}{2}=18\) có đúng không?
- Tìm đầu mút trái r, độ dài d, tần số n3 của nhóm 3; tần số tích lũy cf2 của nhóm 2. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ hai Q2 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:
\(Q_2=r+\left(\dfrac{18-cf_2}{n_3}\right).d\).
c)
- Nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\dfrac{3n}{4}=\dfrac{3.36}{4}=27\) có đúng không?
- Tìm đầu mút trái t, độ dài l, tần số n4 của nhóm 4; tần số tích lũy cf3 của nhóm 3. Sau đó, hãy tính tứ phân vị thứ hai Q3 của mẫu số liệu đã cho theo công thức sau:
\(Q_3=t+\left(\dfrac{27-cf_3}{n_4}\right).l\).
d) Tìm hiệu Q3 – Q1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 2 là 17 > 9.
s = 163; h = 166 – 163 = 3; \({n_2} = 11\); \(c{f_1} = 6\).
\({Q_1} = s + \left( {\frac{{9 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h = 163 + \left( {\frac{{9 - 6}}{{11}}} \right).3 = \frac{{1802}}{{11}}\).
b) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 3 là 26 > 18.
r = 166; d = 169 – 166 = 3; \({n_3} = 9\); \(c{f_2} = 17\).
\({Q_2} = r + \left( {\frac{{18 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d = 166 + \left( {\frac{{18 - 17}}{9}} \right).3 = \frac{{499}}{3}\).
c) Đúng vì tần số tích lũy của nhóm 4 là 33 > 27.
t = 169; l = 172 – 169 = 3; \({n_4} = 7\); \(c{f_3} = 26\).
\({Q_3} = t + \left( {\frac{{27 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 169 + \left( {\frac{{27 - 26}}{7}} \right).3 = \frac{{1186}}{7}\).
d) \({Q_3} - {Q_1} = \frac{{1186}}{7} - \frac{{1802}}{{11}} = \frac{{432}}{{77}}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được cho bởi Bảng 1 trong phần mở đầu.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCỡ mẫu: n = 60.
Ta có \(\frac{n}{4} = \frac{{60}}{4} = 15\), mà 1 + 6 < 15 < 1 + 6 + 21.
Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc thuộc nhóm [54;61).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:
\({Q_1} = 54 + \frac{{\frac{{60}}{4} - (1 + 6)}}{{21}}(61 - 54) = \frac{{170}}{3}\).
Ta có \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.60}}{4} = 45\), mà 1 + 6 + 21 < 45 < 1 + 6 + 21 + 21.
Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc thuộc nhóm [61;68).
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:
\({Q_3} = 61 + \frac{{\frac{{3.60}}{4} - (1 + 6 + 21)}}{{21}}(68 - 61) = \frac{{200}}{3}\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{200}}{3} - \frac{{170}}{3} = 10\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Bảng 8 biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày.

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
A. 50. B. 30. C. 6. D. 69,8.
b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
A. 50. B. 40. C. 14,23. D. 70,87.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 90 - 40 = 50\)
Chọn A
b) Số phần tử của mẫu là n = 42
Tần số tích lũy của các nhóm lần lượt là \(c{f_1} = 3\), \(c{f_2} = 9\), \(c{f_3} = 28\), \(c{f_4} = 51\), \(c{f_5} = 60\)
Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{60}}{4} = 15\) mà 9 < 15 < 28 suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 15. Xét nhóm 3 là nhóm [60;70] có s = 60, h = 10, \({n_3} = 19\)và nhóm 2 là nhóm [50;60] có \(c{f_2} = 9\)
Ta có tứ phân vị thứ nhất là: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{15 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).h = 60 + \left( {\frac{{15 - 9}}{{19}}} \right).10 = \frac{{1200}}{{19}}\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.60}}{4} = 45\) mà 28 < 45 < 51 suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 45. Xét nhóm 4 là nhóm [70;80] có t = 70, l = 10, \({n_4} = 23\)và nhóm 3 là nhóm [60;70] có \(c{f_3} = 28\)
Ta có tứ phân vị thứ ba là: \({Q_3} = t + \left( {\frac{{45 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 70 + \left( {\frac{{45 - 28}}{{23}}} \right).10 = \frac{{1780}}{{23}}\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \({Q_3} - {Q_1} = \frac{{1780}}{{23}} - \frac{{1200}}{{19}} \approx 14,23\)
Chọn C
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Bảng 9 biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của một công ty (đơn vị: triệu đồng).
a) Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 40 - 10 = 30\).
b) Số phần tử của mẫu là n = 60.
Tần số tích lũy của các nhóm lần lượt là \(c{f_1} = 15\), \(c{f_2} = 33\), \(c{f_3} = 43\), \(c{f_4} = 53\), \(c{f_5} = 58\), \(c{f_6} = 60\).
Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{60}}{4} = 15\) suy ra nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 15. Xét nhóm 1 là nhóm [10;15] có s = 10, h = 5, \({n_1} = 15\).
Ta có tứ phân vị thứ nhất là: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{15 - c{f_0}}}{{{n_1}}}} \right).h = 10 + \left( {\frac{{15 - 0}}{{15}}} \right).5 = 15\).
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.60}}{4} = 45\) mà 43 < 45 < 53 suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 45. Xét nhóm 4 là nhóm [25;30] có t = 25, l = 5, \({n_4} = 10\)và nhóm 3 là nhóm [20;25] có \(c{f_3} = 43\).
Ta có tứ phân vị thứ ba là: \({Q_3} = t + \left( {\frac{{45 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 25 + \left( {\frac{{45 - 43}}{{10}}} \right).5 = 26\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \({Q_3} - {Q_1} = 26 - 15 = 11\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Bảng 10 biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi của cư dân trong một khu phố.
a) Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \(R = 80 - 20 = 60\).
b) Số phần tử của mẫu là n = 100.
Tần số tích lũy của các nhóm lần lượt là \(c{f_1} = 25\), \(c{f_2} = 45\), \(c{f_3} = 65\), \(c{f_4} = 80\), \(c{f_5} = 94\), \(c{f_6} = 100\).
Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{100}}{4} = 25\) suy ra nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 25. Xét nhóm 1 là nhóm [20;30] có s = 20, h = 10, \({n_1} = 25\).
Ta có tứ phân vị thứ nhất là: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{25 - c{f_0}}}{{{n_1}}}} \right).h = 25 + \left( {\frac{{25 - 0}}{{25}}} \right).10 = 30\).
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.100}}{4} = 75\) mà 65 < 75 < 80 suy ra nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bẳng 80. Xét nhóm 4 là nhóm [50;60] có t = 50, l = 10, \({n_4} = 15\) và nhóm 3 là nhóm [40;50] có \(c{f_3} = 65\).
Ta có tứ phân vị thứ ba là: \({Q_3} = t + \left( {\frac{{45 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 50 + \left( {\frac{{75 - 65}}{{15}}} \right).10 = \frac{{170}}{3}\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \({Q_3} - {Q_1} = \frac{{170}}{3} - 30 = \frac{{80}}{3}\).
(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)