VOCABULARY AND LISTENING - Boarding time

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 8: I BELIEVE I CAN FLY

VOCABULARY AND LISTENING

Boarding time

I can listen to specific information.

THINK! What should you look at when you are going to fly?

Suy nghĩ xem! Bạn nên quan sát điều gì khi bạn chuẩn bị bay?

Hướng dẫn:

We should look at the departure information board before our flight. (Chúng ta nên xem bảng thông tin khởi hành trước chuyến bay.) 

1. Fill in the blanks with these words. Listen and check.

Điền vào chỗ trống với những từ bên dưới. Nghe và kiểm tra lại.

@2600009@

Hướng dẫn:

A. departure information board (bảng thông tin khởi hành) 

B. shuttle (xe đưa đón)

C. gate (cổng ra vào)

D. yellow sign (biển báo màu vàng)

2. Listen and answer these questions.

Nghe và trả lời những câu hỏi bên dưới.

1. Where do Mike and Jane go?

2. What does Mike want to visit?

STUDY STRATEGY

Gaining details (Thu thập thông tin chi tiết)

1. Listen and write down the numbers you hear. (Nghe và viết ra những con số bạn nghe được.)

2. Try to write down the nouns before the numbers you hear. (Cố gắng viết ra các danh từ trước những con số bạn nghe được.)

Hướng dẫn:

Jane: What's the first thing you want to do when we get to whole team in city, Mike? (Điều đầu tiên bạn muốn làm khi chúng ta cùng với nhóm vào thành phố là gì, Mike?)

Mike: I don't know. I really want to see Ben Thanh Market and the War Remnants museum. (Mình không biết nữa. Mình thực sự muốn xem chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.)

Jane: I just hope the weather isn't too bad. It often rains this season. (Mình chỉ hy vọng thời tiết không quá xấu. Mùa này trời thường mưa.)

Mike: I guess it is going to be sunny this week. Which gate do we need to go to? (Mình đoán trời sẽ nắng trong tuần này. Chúng ta cần đến cổng nào vậy?)

Jane: Look, there is a screen over there. Let's go and look for the departure information. (Nhìn kìa, có một cái màn hình đằng kia. Chúng ta cùng đi và tìm thông tin khởi hành xem sao.)

Mike: Where is Vietnam Airlines? Oh, it's on the top of the screen. Flight VN - 1080. (Vietnam Airlines ở đâu? Ồ, nó ở trên cùng của màn hình. Chuyến bay mã hiệu VN - 1080.)

Jane: Our flight leaves at 10 o'clock. We have to go to Gate 34, Terminal 1. (Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc 10 giờ. Chúng ta phải đi đến cổng số 34, nhà ga số 1.)

Mike: Great. Is it near here? (Tuyệt. Nó có gần đây không?)

Jane: Look at that yellow sign. We must catch the shuttle to Terminal 1 then walk to gate 34. (Nhìn biển báo màu vàng đó xem. Chúng ta phải bắt xe đưa đón đến nhà ga số 1 sau đó đi bộ đến cổng số 34.)

Mike: Oh, hurry up. It takes about 15 minutes to get there. (Ồ, nhanh lên thôi. Mất khoảng 15 phút mới đến nơi đó.)

Jane: Don't run Mike, it's only 9:15 now. (Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15 mà.)

1. Where do Mike and Jane go? (Mike và Jane đi đâu?)

- They come to Vietnam. (Họ đến Việt Nam.)

2. What does Mike want to visit? (Mike muốn đến thăm những nơi nào?)

- Ben Thanh Market and the War Remnants museum. (Chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.)

3. Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below.

Đọc phần "Study Strategy" . Nghe lại và hoàn thành bảng dưới đây.

Flight numberDeparture timeTerminalGate

 

  
 

Hướng dẫn:

Flight number

(số chuyến bay)

Departure time

(Giờ khởi hành)

Terminal

(Ga)

Gate

(Cổng)

1080

10 o'clock (10 giờ)134

4. Listen to the dialogue again and complete the sentences.

Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau.

1. Mike and Jane are going to __.

2. They are looking for their flight __.

3. They fly with __.

4. Their flight departs at __.

5. They are going to catch the airport ___ to Terminal 1 and walk to Gate 34.

Hướng dẫn:

1. Mike and Jane are going to Ben Thanh Market and the War Remnants museum. (Mike và Jane đang đi chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.)

2. They are looking for their flight VN - 1080. (Họ đang tìm chuyến bay VN - 1080.)

3. They fly with Vietnam Airlines. (Họ bay với hãng Vietnam Airlines.)

4. Their flight departs at 10 o'clock(Chuyến bay của họ khởi hành lúc 10 giờ.)

5. They are going to catch the airport shuttle to Terminal 1 and walk to Gate 34. (Họ sẽ bắt xe đưa đón của sân bay đến Nhà ga số 1 và đi bộ đến Cổng 34.)

5. USE IT! Work in pairs. Imagine you are at the airport and you are going to Hà Nội. Make your own dialogue.

Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở sân bay và bạn sẽ đến Hà Nội. Hãy tự viết đoạn đối thoại cho riêng bạn.

Example:

A: What's the first thing you want to see when you get to Hà Nội? (Điều đầu tiên bạn muốn xem khi đến Hà Nội là gì?)

B: Hồ Chí Minh Mausoleum. I really like it. (Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Mình thực sự rất thích nơi đó.)