Thực hành tiếng Việt

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Tìm và giải nghĩa các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?

a. Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.

  • Tía: từ gọi người đàn ông sinh ra, nuôi dưỡng trong tiếng Nam Bộ, đồng nghĩa với bố, cha.

b. Điều đó, má nuôi tôi quả quyết…

  • Má: từ người con gọi người phụ nữ sinh ra, nuôi dưỡng mình, đồng nghĩa với mẹ.

c. Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!

  • Giùm: nhờ người khác giúp đỡ làm một việc gì đó hoặc làm hộ việc gì cho ai đó.

d. Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.

  • Bả: bà ấy, từ dùng trong nói chuyện, xưng hô để chỉ một người phụ nữ, thường xuất hiện trong ngôn ngữ nói.

=> Những từ ngữ đó được sử dụng ở miền Nam Bộ. Việc sử dụng các từ ngữ góp phần miêu tả chân thực con người, phản ánh cách nói chuyện, tính cách gần gũi, dễ mến của người dân Nam Bộ; phù hợp với bối cảnh của tác phẩm.

2. Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.

a. Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?

  • Chúng được sử dụng ở vùng Nghệ An – Hà Tĩnh.
  • Giải nghĩa:
    • Núi nớ: núi đó, từ dùng để xác định vị trí, thường xuất hiện trong ngôn ngữ nói, giao tiếp của người dân ở vùng Nghệ An - Hà Tĩnh. Đây là tiếng địa phương.
    • Nhể: nhỉ. Đây là khẩu ngữ để khẳng định điều mình vừa trình bày, đưa ra nhằm tranh thủ sự đồng tình của người khác trong giao tiếp.

b. Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.

  • Chúng được sử dụng ở vùng Nghệ An – Hà Tĩnh.
  • Giải nghĩa: Đền ni: đền này, từ dùng để xác định vị trí, thường xuất hiện trong ngôn ngữ nói, giao tiếp của người dân ở vùng Nghệ An - Hà Tĩnh. Đây là tiếng địa phương..

c. Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.

  • Chúng được sử dụng ở vùng Nghệ An – Hà Tĩnh.
  • Giải nghĩa:
    • Dớ dẩn: ngớ ngẩn, từ dùng trong khẩu ngữ ở vùng Nghệ An - Hà Tĩnh.
    • Mi: mày, chỉ ngôi thứ hai trong giao tiếp, người đối diện, trực tiếp nói chuyện, trao đổi.

=> Tác dụng của việc sử dụng các từ trên trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng góp phần phản ánh cách nói chuyện của ba cha con cụ Phó Bảng - người con của xứ Nghệ; tạo sắc thái gần gũi, phù hợp với bối cảnh câu chuyện miêu tả,

3. Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:

a. Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v: 

  • Ví dụ: Lúa nếp là lúa nếp non. Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng

b. Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t.

  • Ví dụ: miên man, chán ngán, ...

c. Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã.

  • Ví dụ: vấp ngã, thành lũy, ngữ nghĩa, ảo ảnh, ẩu đả....

4. Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.

Gợi ý:

  • Giải thích từ ngữ địa phương là gì?
  • Phân tích vai trò, tác dụng của từ ngữ địa phương: làm cho văn bản chân thực, gần gũi...
  • Phản biện: Không nên quá lạm dụng.
  • Kết luận.