Nội dung lý thuyết
People usually do things in a certain way. This is why habits are important in our lives. They help us to do our everyday activities well. But sometimes, we form bad habits, too.
(Mọi người thường làm mọi thứ theo một cách nhất định. Đây là lý do tại sao thói quen lại quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng giúp chúng ta thực hiện tốt các hoạt động hàng ngày của mình. Nhưng đôi khi, chúng ta cũng hình thành những thói quen xấu.)
Khoanh vào những câu trả lời đúng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.
1. People form habits when they (repeat / see) the same actions many times.
2. Habits make us (think more / think less) when we do certain things.
3. A cue is something that makes us (do / stop) a habit.
Nghe. Khoanh T nếu Đúng và F nếu Sai.
1. The brain makes us want to eat sweet or salty food. (Bộ não khiến chúng ta muốn ăn thức ăn ngọt hoặc mặn.) | T | F |
2. You feel like you're eating more when you use a bigger plate. (Bạn cảm thấy như mình đang ăn nhiều hơn khi dùng một chiếc đĩa lớn hơn.) | T | F |
3. One way to eat healthier is to mix different kinds of food. (Một cách để ăn uống lành mạnh hơn là trộn nhiều loại thức ăn khác nhau.) | T | F |
4. You should start a meal with your favorite food. (Bạn nên bắt đầu bữa ăn với món ăn yêu thích.) | T | F |
Thảo luận. Bạn nghĩ những thói quen xấu có thể gây ra những vấn đề gì? Bạn nghĩ cách tốt nhất để ngăn chặn một thói quen xấu là gì?
A: Do you have any bad habits? (Bạn có thói quen xấu nào không?)
B: Sadly, yes, I have to admit. I usually surf the Internet before bedtime. That makes me tired the next morning and some friends often call me daytime zombie. (Thật buồn, mình phải thừa nhận là có. Mình thường lướt mạng trước giờ đi ngủ. Điều này khiến mình mệt mỏi vào sáng hôm sau và một vài bạn thường nói mình là zombie ban ngày.)
A: Oh. Poor you! You know, bad habits can cause considerable damage to our health and mood. Not getting enough sleep, for example, can create tiredness or even premature aging of our bodies. Biting our nails, on the other hand, can affect our immune system by the acquisition of diseases of various kinds. (Ồ. Tội nghiệp bạn! Bạn biết đấy, những thói quen xấu có thể gây những tổn hại lớn tới sức khỏe và tâm trạng của bạn. Không ngủ đủ giấc, ví dụ, có thể gây mệt mỏi và cả lão hóa sớm. Cắn móng tay, mặt khác, lại gây ảnh hướng tới hệ miễn dịch bằng việc lây nhiễm nhiều loại bệnh.)
B: Yeah, I think I need to get rid of my bad habit soon. So, what do you think is the best way to stop such a bad habit? (Yeah, mình nghĩ mình nên bỏ thói quen xấu này của mình sớm. Vậy thì, bạn nghĩ đâu là cách tốt nhất để dừng một thói quen xấu lại?)
A: I suppose you had better stay away from your phone or computer when going to bed. Thinking carefully, making up your mind and act accordingly are some drastic measures that can help to stop any bad habits. (Mình cho rằng bạn nên tránh xa điện thoại hoặc máy tính khi đi ngủ. Suy nghĩ kỹ lưỡng, quyết tâm và hành động phù hợp là một số biện pháp quyết liệt có thể hữu ích để dừng bất kỳ thói quen xấu nào.)