PROJECT

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: MY HOUSE

PROJECT

STRANGE HOUSES

These are some strange houses around the world.

(Những ngôi nhà kỳ lạ

Có nhiều ngôi nhà kỳ lạ trên thế giới.)

1. Which one would you like to live in? Why?

Bạn thích ở ngôi nhà nào? Tại sao?

Hướng dẫn:

I like the house in the middle the most because it's upside down and it looks interesting, it must have taken a lot of hard work to make it.

(Mình thích ngôi nhà ở giữa nhất vì nó lộn ngược và trông thật thú vị, chắc phải rất kỳ công để làm ra nó.)

2. Now work in groups.

- Draw your own strange house.

- Decorate it.

- Tell the class about your house.

Làm việc nhóm.

- Vẽ ngôi nhà kỳ lạ của riêng bạn.

- Trang trí nó.

- Nói với lớp về ngôi nhà của bạn.

Hướng dẫn:

Today I would like to invite you to my incredible house.
This house is designed in a very scary style with ghosts made from silk fabric and messy hair. They are placed in front of the window. Every time the wind rises, anyone passing by will get scared by seeing it fluttering. The house uses dim lights to add horror. In addition, at night, the house has mysterious music from the radio.
No one dares to stay there, neither do I.

(Hôm nay tôi muốn mời bạn đến ngôi nhà đáng kinh ngạc của tôi.
Ngôi nhà này được thiết kế theo phong cách rất đáng sợ với những con ma được làm từ vải lụa và mái tóc bù xù. Chúng được đặt trước cửa sổ. Mỗi khi gió nổi lên, bất cứ ai đi qua cũng phải khiếp sợ vì nhìn thấy nó bay phấp phới. Ngôi nhà sử dụng đèn mờ để thêm phần kỳ dị. Ngoài ra, vào ban đêm, ngôi nhà sẽ có tiếng nhạc huyền bí từ radio.
Không ai dám ở đó, và tôi cũng thế.)

Now I can... (Bây giờ, mình có thể ...)

  ✔ ✔

✔ ✔ ✔
  • use the words for types of house, rooms and furniture.

(sử dụng những từ về những loại nhà, phòng và nội thất.)

  • pronounce the sounds /s/ and /z/ at the end of the words correctly.

(phát âm đúng các âm /s/ và /z/ ở cuối các từ.)

  • use possessive case to describe possession.

(sử dụng sở hữu cách để diễn tả sự sở hữu.)

  • use prepositions of place to describe where people or things are.

(sử dụng giới từ chỉ nơi chốn để miêu tả địa điểm của người hoặc vật.)

  • give suggestions.

(đưa ra gợi ý)

  • read about rooms and furniture.

(đọc về những căn phòng và đồ nội thất.)

  • describe houses, rooms and furniture.

(miêu tả những ngôi nhà, phòng và nội thất.)

  • Iisten about someone's house.

(nghe về ngôi nhà của một ai đó.)

  • write an email to a friend describing my house. 

(viết một thư điện tử tới một người bạn để miêu tả ngôi nhà của mình.)