COMMUNICATION

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 2: MY HOUSE

COMMUNICATION

Everyday English

Giving suggestions

Đưa lời gợi ý

1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.

Elena và mẹ của cô ấy đang thảo luận về cách trang trí phòng ngủ của cô ấy. Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý tới những câu được làm nổi.

 

Elena: My bedroom isn't nice. (Phòng của con chẳng đẹp gì cả.)

MumHow about putting a picture on the wall? (Con nghĩ sao về một bức tranh trên tường?)

Elena: Great idea, Mum. (Ý hay đó mẹ ạ.)

MumLet's go to the department store to buy one. (Cùng đi tới cửa hàng bách hóa để mua nào.)

2. Work in pairs. Make a similar dialogue. Remember to use the structures: 

- How about +V-ing?

- Let's + V.

Làm việc theo cặp. Tạo ra đoạn hội thoại tương tự. Hãy nhớ dùng những cấu trúc trên.

Hướng dẫn:

A: Our bathroom is quite dark. (Phòng tắm khá là tối.)

B: Let's go to buy a light bulb! (Hãy đi mua bóng đèn nào!)

A: Sure, here we go. (Chắc chắn rồi, đi nào.)

Living places

Nơi sinh sống

3. Mi tells Nick about her grandparents' country house. Look at the pictures of her grandparents' house and complete the sentences.

Mi nói với Nick về ngôi nhà ở nông thôn của ông bà bạn ấy. Nhìn vào những bức hình về ngôi nhà đó và hoàn thiện những câu sau.

1. My grandparents live in a _______ house in Nam Dinh.

2. There _______ four rooms in the house and a big garden.

3. I like the living room. There _______ a big window in this room.

4. There are four _______ and a table in the middle of the room.

5. There are two family photos _______ the wall.

Hướng dẫn:

1. My grandparents live in a country house in Nam Dinh. (Ông bà mình sống trong một ngôi nhà quê ở Nam Định.)

2. There are four rooms in the house and a big garden. (Có bốn phòng trong ngôi nhà và một cái vườn lớn.)

3. I like the living room. There is a big window in this room. (Mình thích phòng khách. Ở đó có một cửa sổ lớn.)

4. There are four chairs and a table in the middle of the room. (Có bốn cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.)

5. There are two family photos on the wall. (Có hai bức hình gia đình trên tường.)

4. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Ask questions to find the differences between the two houses.

Một bạn học sinh nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của Nick trên trang này. Một học sinh khác nhìn vào những bức hình về nhà Mi trên trang 25. Hỏi những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa hai ngôi nhà.

Example:

A: Where does Mi live? (Mi sống ở đâu vậy?)

B: She lives in a town house. (Bạn ấy sống ở một ngôi nhà phố.)

5. Draw a simple picture of your house. Tell your partner about it.

Vẽ một bức tranh đơn giản về nhà của bạn. Nói cho một người bạn khác về nó.