Ôn tập: Khái niệm về phân số

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Nhắc lại 

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.   

Ví dụ:

Viết : \(\dfrac{3}{4}\)

Đọc : ba phần tư

Viết : \(\dfrac{5}{16}\)

Đọc : năm phần mười sáu

         

 

Viết: \(\dfrac{4}{11}\)

Đọc: bốn phần mười một 

Viết: \(\dfrac{30}{100}\)

Đọc: ba mươi phần một trăm

 

\(\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{5}{16}\) ; \(\dfrac{4}{11}\)\(\dfrac{30}{100}\) là các phân số. 

 

@91130@

2. Lưu ý

1. Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ:

\(2:5=\dfrac{2}{5}\);\(5:10=\dfrac{5}{10}\); \(11:3=\dfrac{11}{3}\).

 

@91134@

 

2. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ:

\(7=\dfrac{7}{1}\); \(25=\dfrac{25}{1}\);   \(199=\dfrac{199}{1}\).

 

@91136@

 

3. Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ:

\(1=\dfrac{4}{4}\);\(1=\dfrac{19}{19}\);   \(1=\dfrac{150}{150}\).

 

@91137@

 

4. Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

 

Ví dụ:

\(=\) \(\dfrac{0}{9}\);  0 \(=\) \(\dfrac{0}{29}\);     0 \(=\) \(\dfrac{0}{113}\)

 

@91140@

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cộng đồng Hoc24.vn cùng thảo luận và giải đáp nhé. Chúc các em học tốt!