Đây là phiên bản do lạc lạc
đóng góp và sửa đổi vào 12 tháng 12 2021 lúc 10:27. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácDanh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
* Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.
Ví dụ:
* Danh từ trừu tượng: Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.
Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...
Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.
Ví dụ:
Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Theo LƯU QUANG VŨ
Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.
Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
"Con gà cục tác lá chanh".
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
(Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNG)
Ví dụ 3: Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:
a. Mình về với Bác đường xuôi,
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sơm tinh sương,
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
TỐ HỮU
b. Sư Tử bàn chuyện xuất quân
Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài
Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài
Ai ai cũng được tuỳ tài lập công:
Voi vận tải trên lưng quân bị
Vào trận sao cho khoẻ như voi.
(Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịch)
Đáp án:
Ví dụ 1. Danh từ chỉ người: lũ trẻ, dân chài.
Ví dụ 2. Các danh từ trừu tượng trong bài: Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời ru.
Ví dụ 3. a. Các danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.
Các từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.
b. Các danh từ riêng: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm.
Các từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người.
Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.
b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.
c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.
d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.
Ví dụ 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.
Đáp án: Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.
Ví dụ 1.
a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...
b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...
c. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...
d. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...
Ví dụ 2. Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ.
Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với
mỗi từ đó.
Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó.
Ví dụ 3: Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố nào.
Ví dụ 4: Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó.
Đáp án:
Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ.
Ví dụ 1: 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêng:
- Những đầm sen toả hương thơm ngát.
Chủ nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen.
- Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế giới.
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta.
- Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về thịt.
Nhà bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội.
- Bố em mới mua một chú gà chọi rất đẹp.
Vịnh Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng.
- Gia đình bạn ấy rất hạnh phúc.
Chú Hạnh Phúc là một người rất vui tính.
Ví dụ 2.
a. kinh nghiệm: Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống.
b. tư tưởng: Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định.
c. khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng.
d. tinh thần: Đó là tinh thần yêu nước của họ.
Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:
Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ:
5 anh hùng dân tộc: Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,...
Ví dụ 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:
............... giong ruổi trăm miền
Rù rì .............. nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với ................
............ nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
Nếu .............. có ở trời cao
Thì .............. cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu:
a. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn.
b. Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày đặc.
c. Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở đất.
d. Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà bình.
e. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng năm.
g. Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............
Ví dụ 3: Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
Ví dụ 4: Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sau:
Nước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm 1865.
Đáp án:
Ví dụ 1
Điền như sau:
Bầy ong giong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.
Nối rừng hoang với biển xa.
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Ví dụ 2. Các từ cần tìm là:
a. sóng thần: Nước biển dâng cao cùng lốc xoáy.
b. tia nắng: Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái đất.
sương mù: Hơi ẩm làm không nhìn thấy được.
c. tiếng sấm: Các tia lửa điện phóng ra trên không trung.
d. chiến tranh: Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng bố.
e. lũ lụt: Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo dài.
g. nứt nẻ, khô hạn: Ruộng đồng thiếu nước.
Ví dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau: dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá khứ.
Ví dụ 4. Các từ điền theo thứ tự: Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ (tên địa danh), đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn Siêu.
Ví dụ 1: Chọn A, B hay C?
a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:
A. Thu Hà
B. Dế Mèn
C. Cả A và B đều đúng.
b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:
A. cầu Khỉ
B. sông con
C. Cả A và B đều sai.
c. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người:
A. học sinh
B. trường học
C. bạn học
d. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí:
A. núi Ba Vì
B. Vườn hoa
C. Hồ Tây.
Ví dụ 2: Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp.
A | B |
1. bộ đội | a. Danh từ chỉ khái niệm. |
2. doanh trại | b. Danh từ chỉ người. |
3. sương mù | c. Danh từ chỉ sự vật. |
4. hạnh kiểm | d. Danh từ chỉ hiện tượng. |
Đáp án:
Ví dụ 1.
Chọn như sau:
a. A. Thu Hà
b. C. Cả A và B đều sai.
c. B. trường học
d. B. Vườn hoa
Ví dụ 2. Nối như sau: 1 - b ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - a.