Nội dung lý thuyết
Cho \(n\) là một số nguyên dương.
Với \(a\) là số thực tuỳ ý, luỹ thừa bậc \(n\) của \(a\) là tích của \(n\) thừa số \(a\).
\(a^n=a.a.a...a\) (\(n\) thừa số \(a\))
Với \(a\ne0\): \(a^0=1\) ; \(a^{-n}=\dfrac{1}{a^n}\)
Trong biểu thức \(a^m\), ta gọi \(a\) là cơ số, số nguyên \(m\) là số mũ.
Chú ý: \(0^0\) và \(0^{-n}\) không có nghĩa;
Luỹ thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
- Trường hợp \(n\) lẻ: Với mọi số thực \(b\), phương trình có nghiệm duy nhất.
- Trường hợp \(n\) chẵn:
Với \(b< 0\), phương trình vô nghiệm ;
Với \(b=0\), phương trình có một nghiệm \(x=0\) ;
Với \(b>0\), phương trình có hai nghiệm đối nhau.
a) Khái niệm
Cho số thực \(b\) và số nguyên dương \(n\) \(\left(n\ge2\right)\). Số \(a\) được gọi là căn bậc \(n\) của số \(b\) nếu \(a^n=b\).
Từ định nghĩa ta có thể biện luận số nghiệm của phương trình \(x^n=b\):
Với \(n\) lẻ: Với mọi số thực \(b\), phương trình có nghiệm duy nhất là căn bậc \(n\) của \(b\), kí hiệu là \(\sqrt[n]{b}\).
Với \(n\) chẵn:
\(b< 0\), không tồn tại căn bậc \(n\) của \(b\), phương trình vô nghiệm ;
\(b=0\), có một căn bậc \(n\) của \(b\) là 0 ;
\(b>0\), có hai căn trái dấu, kí hiệu giá trị dương là \(\sqrt[n]{b}\), kí hiệu giá trị âm là \(-\sqrt[n]{b}\).
b) Tính chất của căn bậc \(n\)
\(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}=\sqrt[n]{ab}\) ;
\(\dfrac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}}=\sqrt[n]{\dfrac{a}{b}}\) ;
\(\left(\sqrt[n]{a}\right)^m=\sqrt[n]{a^m}\) ;
\(\sqrt[n]{a^n}=a\) khi \(n\) lẻ , \(\sqrt[n]{a^n}=\left|a\right|\) khi \(n\) chẵn ;
\(\sqrt[n]{\sqrt[k]{a}}=\sqrt[nk]{a}\).
Cho số thực \(a\) dương và số hữu tỉ \(r=\dfrac{m}{n}\), trong đó \(m\in Z,n\in N,n\ge2\). Luỹ thừa của \(a\) với số mũ \(r\) là số \(a^r\) xác định bởi
\(a^r=a^{\dfrac{m}{n}}=\sqrt[n]{a^m}\)
Cho \(a\) là một số dương, \(\alpha\) là một số hữu tỉ. Luôn có một dãy số hữu tỉ \(\left(r_n\right)\) có giới hạn là \(\alpha\) và dãy số tương ứng \(\left(a^{r_n}\right)\) có giới hạn không phụ thuộc vào việc chọn dãy số \(\left(r_n\right)\).
Ta gọi giới hạn của dãy số \(\left(a^{r_n}\right)\) là luỹ thừa của \(a\) với số mũ \(\alpha\), kí hiệu là \(a^{\alpha}\).
\(a^{\alpha}=\lim\limits_{n\rightarrow+\infty}a^{r_n}\) với \(\alpha=\lim\limits_{n\rightarrow+\infty}r_n\)
Chú ý: Từ định nghĩa, ta có \(1^{\alpha}=1\left(\alpha\in R\right)\).
Luỹ thừa với số mũ thực có các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Cho \(a,b\) là các số thực dương, \(\alpha,\beta\) là các số thực tuỳ ý.
\(a^{\alpha}.a^{\beta}=a^{\alpha+\beta}\) ;
\(\dfrac{a^{\alpha}}{a^{\beta}}=a^{\alpha-\beta}\) ;
\(\left(a^{\alpha}\right)^{\beta}=a^{\alpha\beta}\) ;
\(\left(ab\right)^{\alpha}=a^{\alpha}.b^{\alpha}\) ;
\(\left(\dfrac{a}{b}\right)^{\alpha}=\dfrac{a^{\alpha}}{b^{\alpha}}\).
Nếu \(a>1\) thì \(a^{\alpha}>a^{\beta}\Leftrightarrow\alpha>\beta\)
Nếu \(a< 1\) thì \(a^{\alpha}>a^{\beta}\Leftrightarrow\alpha< \beta\).
Hàm số \(y=x^{\alpha}\), với \(\alpha\in R\), được gọi là hàm số luỹ thừa.
Ví dụ: Các hàm số \(y=x;y=x^2;y=\dfrac{1}{x^4};y=x^{\dfrac{1}{3}};y=x^{\sqrt{2}};y=x^{\pi}\) là các hàm số luỹ thừa.
Chú ý: Tập xác định của hàm số luỹ thừa \(y=x^{\alpha}\) tuỳ thuộc vào giá trị của \(\alpha\). Cụ thể:
Với \(\alpha\) nguyên dương, tập xác định là \(R\) ;
Với \(\alpha\) nguyên âm hoặc bằng 0, tập xác định là \(R\backslash\left\{0\right\}\) ;
Với \(\alpha\) không nguyên, tập xác định là \(\left(0;+\infty\right)\).
Hàm số luỹ thừa \(y=x^{\alpha}\) (\(\alpha\in R\)) có đạo hàm với mọi \(x>0\) và
\(\left(x^{\alpha}\right)'=\alpha x^{\alpha-1}\)
Ví dụ:
+) \(\left(x^{\dfrac{3}{4}}\right)'=\dfrac{3}{4}.x^{-\dfrac{1}{4}}=\dfrac{3}{4\sqrt[4]{x}}\left(x>0\right)\) ;
+) \(\left(x^{\sqrt{3}}\right)'=\sqrt{3}.x^{\sqrt{3}-1}\left(x>0\right)\)
Chú ý: Công thức tính đạo hàm của hàm hợp đối với hàm số luỹ thừa có dạng:
\(\left(u^{\alpha}\right)'=\alpha u^{\alpha-1}.u'\).
Ví dụ: \(\left(\left(2x^2+x-1\right)^{\dfrac{2}{3}}\right)'=\dfrac{2}{3}.\left(2x^2+x-1\right)^{-\dfrac{1}{3}}.\left(2x^2+x-1\right)'=\dfrac{2\left(4x+1\right)}{3\sqrt[3]{2x^2+x-1}}\)
\(y=x^{\alpha}\), \(\alpha>0\) | \(y=x^{\alpha}\), \(\alpha< 0\) |
1. Tập khảo sát: \(\left(0;+\infty\right)\) 2. Sự biến thiên: \(y'=\alpha x^{\alpha-1}>0,\forall x>0\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}x^{\alpha}=0,\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}x^{\alpha}=+\infty\) Tiệm cận: Không có
3. Bảng biến thiên: | 1. Tập khảo sát: \(\left(0;+\infty\right)\) 2. Sự biến thiên: \(y'=\alpha x^{\alpha-1}< 0,\forall x>0\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}x^{\alpha}=+\infty,\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}x^{\alpha}=0\) Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang ; Trục Oy là tiệm cận đứng của đồ thị 3. Bảng biến thiên: |
Đồ thị hàm số:
Đồ thị hàm số luỹ thừa \(y=x^{\alpha}\) luôn đi qua điểm \(\left(1;1\right)\).
Chú ý: Khi khảo sát hàm số luỹ thừa với số mũ cụ thể, t phải xét hàm số đó trên toàn bộ tập xác định của nó.
Cho hai số dương \(a,b\) với \(a\ne1\). Số \(\alpha\) thoả mãn đẳng thức \(a^{\alpha}=b\) được gọi là lôgarit cơ số \(a\) của \(b\) và kí hiệu là \(\log_ab\).
\(\alpha=\log_ab\Leftrightarrow a^{\alpha}=b\)
Ví dụ:
+) \(\log_28=3\) vì \(2^3=8\) ;
+) \(\log_{\dfrac{1}{3}}9=-2\) vì \(\left(\dfrac{1}{3}\right)^{-2}=9\).
Chú ý: Không có lôgarit của số âm và số 0.
Cho hai số dương \(a\) và \(b\), \(a\ne1\). Ta có các tính chất:
\(\log_a1=0\) ; \(\log_aa=1\)
\(a^{\log_ab}=b\) ; \(\log_a\left(a^{\alpha}\right)=\alpha\).
a) Lôgarit của một tích
Cho ba số dương \(a,b_1,b_2\) với \(a\ne1\), ta có:
\(\log_a\left(b_1b_2\right)=\log_ab_1+\log_ab_2\)
Lôgarit của một tích bằng tổng các lôgarit.
Chú ý:
\(\log_a\left(b_1b_2...b_n\right)=\log_ab_1+\log_ab_2+...+\log_ab_n\)
(\(a,b_1,b_2,...,b_n>0,a\ne1\))
b) Lôgarit của một thương
Cho ba số dương \(a,b_1,b_2\) với \(a\ne1\), ta có:
\(\log_a\dfrac{b_1}{b_2}=\log_ab_1-\log_ab_2\)
Lôgarit của một thương bằng hiệu các lôgarit.
Đặc biệt: \(\log_a\dfrac{1}{b}=-\log_ab\) (\(a>0,b>0,a\ne1\))
c) Lôgarit của một luỹ thừa
Cho hai số dương \(a,b\), \(a\ne1\). Với mọi \(\alpha\), ta có:
\(\log_ab^{\alpha}=\alpha\log_ab\)
Lôgarit của một luỹ thừa bằng tích của số mũ với lôgarit của cơ số.
Đặc biệt: \(\log_a\sqrt[n]{b}=\dfrac{1}{n}\log_ab\).
Cho ba số dương \(a,b,c\) với \(a\ne1,c\ne1\), ta có \(\log_ab=\dfrac{\log_cb}{\log_ca}\).
Đặc biệt: \(\log_ab=\dfrac{1}{\log_ba}\) (\(b\ne1\))
\(\log_{a^{\alpha}}b=\dfrac{1}{\alpha}\log_ab\) (\(\alpha\ne0\))
a) Lôgarit thập phân
Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số 10.
\(\log_{10}b\) thường được viết là \(\log b\) hoặc \(lgb\).
b) Lôgarit tự nhiên
Người ta chứng minh được dãy số \(\left(u_n\right)\) với \(u_n=\left(1+\dfrac{1}{n}\right)^n\) có giới hạn là một số vô tỉ và gọi số đó là \(e\).
Một giá trị gần đúng của \(e\) là \(e\approx2,718281828459045\)
Lôgarit tự nhiên là lôgarit cơ số \(e\).
\(\log_eb\) được viết tắt là \(\ln b\).
a) Định nghĩa
Cho số thực dương \(a\) khác 1.
Hàm số \(y=a^x\) được gọi là hàm số mũ cơ số \(a\).
Ví dụ: \(y=\left(\sqrt{3}\right)^x\) là hàm số mũ cơ số \(\sqrt{3}\).
b) Đạo hàm của hàm số mũ
Ta thừa nhận công thức: \(\lim\limits_{t\rightarrow0}\dfrac{e^t-1}{t}=1\)
Hàm số \(y=e^x\) có đạo hàm tại mọi \(x\) và
\(\left(e^x\right)'=e^x\).
Chú ý: Công thức đạo hàm của hàm hợp đối với hàm số \(e^u\left(u=u\left(x\right)\right)\) là \(\left(e^u\right)'=u'.e^u\).
Hàm số \(y=a^x\left(a>0,a\ne1\right)\) có đạo hàm tại mọi \(x\) và
\(\left(a^x\right)'=a^x\ln a\).
Chú ý: Đối với hàm hợp \(a^{u\left(x\right)}\) ta có: \(\left(a^{u\left(x\right)}\right)'=a^u\ln a.u'\).
c) Khảo sát hàm số mũ \(y=a^x\left(a>0,a\ne1\right)\)
\(y=a^x,a>1\) | \(y=a^x,0< a< 1\) |
1. Tập xác định: \(R\). 2. Sự biến thiên: \(y'=a^x\ln a>0,\forall x\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}a^x=0,\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}a^x=+\infty\) Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang 3. Bảng biến thiên: 4. Đồ thị: Đồ thị đi qua điểm \(\left(0;1\right)\) và \(\left(1;a\right)\), nằm phía trên trục hoành. | 1. Tập xác định: \(R\). 2. Sự biến thiên: \(y'=a^x\ln a< 0,\forall x\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}a^x=+\infty,\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}a^x=0\) Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang 3. Bảng biến thiên: 4. Đồ thị: Đồ thị đi qua điểm \(\left(0;1\right)\) và \(\left(1;a\right)\), nằm phía trên trục hoành. |
a) Định nghĩa
Cho số thực dương \(a\) khác 1.
Hàm số \(y=\log_ax\) được gọi là hàm số lôgarit cơ số \(a\).
Ví dụ: Các hàm số \(y=\log_3x,y=\log_{\dfrac{1}{4}}x,y=\ln x,y=\log x\) là các hàm số lôgarit với cơ số lần lượt là \(3,\dfrac{1}{4},e,10\).
b) Đạo hàm của hàm số lôgarit
Hàm số \(y=\log_ax\) \(\left(a>0,a\ne1\right)\) có đạo hàm tại mọi \(x>0\) và
\(\left(\log_ax\right)'=\dfrac{1}{x\ln a}\).
Đặc biệt: \(\left(\ln x\right)'=\dfrac{1}{x}\).
Chú ý: Đối với hàm hợp \(\log_au\left(x\right)\) ta có: \(\left(\log_au\left(x\right)\right)'=\dfrac{u'}{u\ln a}\).
c) Khảo sát hàm số \(y=\log_ax\) \(\left(a>0,a\ne1\right)\)
\(y=\log_ax\), \(a>1\) | \(y=\log_ax\), \(0< a< 1\) |
1. Tập xác định: \(\left(0;+\infty\right)\). 2. Sự biến thiên: \(y'=\dfrac{1}{x\ln a}>0,\forall x>0\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\log_ax=-\infty\) ; \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\log_ax=+\infty\) Tiệm cận: Trục Oy là tiệm cận đứng 3. Bảng biến thiên: 4. Đồ thị: Đồ thị đi qua các điểm \(\left(1;0\right)\) và \(\left(a;1\right)\), nằm phía bên phải trục tung. | 1. Tập xác định: \(\left(0;+\infty\right)\). 2. Sự biến thiên: \(y'=\dfrac{1}{x\ln a}< 0,\forall x>0\) Giới hạn đặc biệt: \(\lim\limits_{x\rightarrow0^+}\log_ax=+\infty\) ; \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\log_ax=-\infty\) Tiệm cận: Trục Oy là tiệm cận đứng 3. Bảng biến thiên: 4. Đồ thị: Đồ thị đi qua các điểm \(\left(1;0\right)\) và \(\left(a;1\right)\), nằm phía bên phải trục tung. |
Nhận xét: Đồ thị của các hàm số \(y=a^x\) và \(y=\log_ax\) \(\left(a>0,a\ne1\right)\) đối xứng với nhau qua đường thẳng \(y=x\).
Phương trình mũ cơ bản có dạng
\(a^x=b\left(a>0,a\ne1\right)\)
Để giải phương trình trên, ta sử dụng định nghĩa lôgarit.
Với \(b>0\), ta có \(a^x=b\Leftrightarrow x=\log_ab\). Phương trình có nghiệm duy nhất.
Với \(b\le0\), phương trình vô nghiệm.
a) Đưa về cùng cơ số
b) Đặt ẩn phụ
c) Lôgarit hoá
Phương trình lôgarit cơ bản có dạng
\(\log_ax=b\left(a>0,a\ne1\right)\)
Theo định nghĩa lôgarit ta có:
\(\log_ax=b\Leftrightarrow x=a^b\)
Phương trình \(\log_ax=b\left(a>0,a\ne1\right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x=a^b\) với mọi \(b\).
a) Đưa về cùng cơ số
b) Đặt ẩn phụ
c) Mũ hoá
Bất phương trình mũ cơ bản có dạng \(a^x>b\) (hoặc \(a^x\ge b\), \(a^x< b\), \(a^x\le b\)) với \(a>0,a\ne1\)
Ta xét bất phương trình dạng \(a^x>b\):
+) Nếu \(b\le0\), tập nghiệm của bất phương trình là \(R\) ;
+) Nếu \(b>0\), bất phương trình tương đương với \(a^x>a^{\log_ab}\)
Với \(a>1\), nghiệm của bất phương trình là \(x>\log_ab\)
Với \(0< a< 1\), nghiệm của bất phương trình là \(x< \log_ab\).
Ví dụ 1. Giải bất phương trình \(4^x-2.5^{2x}< 10^x\).
Giải:
Chia hai vế của bất phương trình cho \(10^x\) ta được
\(\left(\dfrac{2}{5}\right)^x-2\left(\dfrac{5}{2}\right)^x< 1\)
Đặt \(t=\left(\dfrac{2}{5}\right)^x\left(t>0\right)\) ta có bất phương trình \(t-\dfrac{2}{t}< 1\) hay \(\dfrac{t^2-t-2}{t}< 0\)
Giải bất phương trình này với điều kiện \(t>0\) ta được \(0< t< 2\).
Do đó \(0< \left(\dfrac{2}{5}\right)^x< 2\). Vì \(\dfrac{2}{5}< 1\) nên \(x>\log_{\dfrac{2}{5}}2\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(\left(\log_{\dfrac{2}{5}}2;+\infty\right)\).
Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng \(\log_ax>b\) (hoặc \(\log_ax\ge b\), \(\log_ax< b\), \(\log_ax\le b\)) với \(a>0,a\ne1\).
Xét bất phương trình \(\log_ax>b\):
+) Trường hợp \(a>1\) ta có \(\log_ax>b\Leftrightarrow x>a^b\) ;
+) Trường hợp \(0< a< 1\) ta có \(\log_ax>b\Leftrightarrow0< x< a^b\).
Ví dụ 2. Giải bất phương trình \(\log_2\left(x-3\right)+\log_2\left(x-2\right)\le1\).
Giải:
Điều kiện: \(x>3\)
Khi đó bất phương trình đã cho tương đương với
\(\log_2\left[\left(x-3\right)\left(x-2\right)\right]\le\log_22\)
Do \(2>1\) nên \(\left(x-3\right)\left(x-2\right)\le2\)
Giải bất phương trình này ta được \(1\le x\le4\).
Kết hợp với điều kiện \(x>3\) ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \((3;4]\).