Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 3 tháng 8 2021 lúc 17:03. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTên Động vật | Ngành | Hô hấp | Tuần hoàn | Thần kinh | Sinh dục |
Trùng biến hình | Động vật nguyên sinh | Chưa phân hoá | Chưa có | Chưa phân hoá | Chưa phân hoá |
Thuỷ tức | Ruột khoang | Chưa phân hoá | Chưa có | Hình mạng lưới | Tuyến sinh dục không có ống dẫn |
Giun đất | Giun đốt | Da | Tim đơn giản, tuần hoàn kín | Hình chuỗi hạch | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Châu chấu | Chân khớp | Hệ ống khí | Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở | Chuỗi hạch, hạch não lớn | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Cá chép | Động vật có xương sống | Mang | Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. | Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Ếch đồng trưởng thành | Động vật có xương sống | Da và phổi | Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể | Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thằn lằn bong | Động vật có xương sống | Phổi | Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể | Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch. | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Chim bồ câu | Động vật có xương sống | Phổi và túi khí | Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ. | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
Thỏ |
| Phổi | Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. | Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. | Tuyến sinh dục có ống dẫn |
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng…) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
Kết luận
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
+ Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.