Bài 4. Giữ chữ tín

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Chữ tín và biểu hiện của giữ chữ tín

Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau.

Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình.

- Biểu hiện của biết giữ chữ tín

       + Biết trân trọng lời hứa.

Thực hiện lời hứa là một biểu hiện của giữ chứ tín.

       + Thống nhất giữa lời nói và hành động.

       + Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân.

Giữ chữ tín chính là hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn.

       + Trung thực, giữ được niềm tin với người khác

Trong kinh doanh, buôn bán hàng hóa đảm bảo chất lượng để lấy được lòng tin của người tiêu dùng.

       + Đúng hẹn

Đi đúng giờ cũng là một biểu hiện của giữ chữ tín.

@2095284@@2068117@

2. Ý nghĩa của giữ chữ tín

Người biết giữ chữ tin sẽ đưoc mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công hơn trong công việc, cuộc sống và góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

Nếu không biết giữ chữ tín, sẽ giống như cậu bé chăn cừu trong câu chuyện ngụ ngôn. Mọi người xung quanh sẽ không còn niềm tin đối với người không biết giữ chữ tín.

@34559@

Giữ chữ tín là giữ niềm tin - một phẩm chất đạo đức cao quý, là sợi dây bền chặt liên kết con người với nhau, giúp mỗi người thành công hơn trong công việc và cuộc sống, góp phán xây dựng xã hội ổn định và phát triển.