Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác1. Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hidro và oxi và có công thức hóa học là H2O.
Thành phần hóa học định tính của nước gồm hidro và oxi: tỉ lệ về khối lượng: H - 1 phần; O - 8 phần.
2. Tính chất hóa học của nước
4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Bài 1. Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Kẽm clorua, đồng (II) sunfat, bari clorua, natri hidrocacbonat, natri đihidrophotphat.
Lời giải
Kẽm clorua | ZnCl2 |
Đồng (II) sunfat | CuSO4 |
Bari clorua | BaCl2 |
Natri hidrocacbonat | NaHCO3 |
Natri đihidrophotphat | NaH2PO4 |
Bài 2. Hoàn thành những phương trình hóa học của những phản ứng sau
a. Na2O + H2O →
b. P2O5 + H2O →
c. KOH + HCl →
d. Ba(OH)2 + H2SO4 →
Lời giải
a. Na2O + H2O → NaOH
b. P2O5 + H2O → H3PO4
c. KOH + HCl → KCl + H2O
d. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Bài 3. Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 11,1 gam. Xác định kim loại A.
Lời giải
Phương trình hóa học:
A + 2H2O → A(OH)2 + H2
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nA(OH)2 = nH2 = 0,15 mol
=> M\(A\left(OH\right)_2\) = \(\dfrac{11,1}{0,15}\) = 74 g/mol
Mà M\(A\left(OH\right)_2\) = MA + 2(MO + MH) = MA + 2(16 + 1) = 74
<=> MA = 40 g/mol
Vậy kim loại A là canxi (Ca).