Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
4 coin

Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?

Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau : sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)

II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA

1. Tuổi của cây

Ở thực vật, điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.

undefined

 

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ

a. Nhiệt độ thấp

Nhiều loài thực vật chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh. Hiện tượng này gọi là xuân hóa.

Ví dụ: lúa mì, bắp cải…

b. Quang chu kì

- Là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm

- Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì

           + Cây ngày ngắn ra hoa khi điều kiện chiếu sáng ít hơn 12h/ngày, ra hoa vào mùa đông. Ví dụ: thược dược, cà phê, chè, cây lúa…

           + Cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng nhiều hơn 12h/ngày, ra hoa vào mùa hè. Ví dụ: sen, thanh long, dâu tây…

           + Cây trung tính ra hoa trong điều kiện ngày dài và ngày ngắn, cả mùa đông và mùa hè. Ví dụ: cà chua, lạc, dưa chuột, ngô…

c. Phitôcrôm

- Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì ảnh hưởng đến sự ra hoa, nảy mầm, đóng mở khí khổng.

- Phitôcrôm là một loại prôtêin hấp thụ ánh sáng, tồn tại ở 2 dạng : dạng hấp thu ánh sáng đỏ (Pđ), dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)

- Cây dài ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ. Cây ngắn ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ xa

3. Hoocmôn ra hoa

Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmôn ra hoa (florigen). Hoocmôn này di chuyển từ lá vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Sinh trưởng và phát triển là những quá trình tương tác lẫn nhau trong chu trình sống của cơ thể thực vật. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển và phát triển lại thúc đẩy sự sinh trưởng.

IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng

- Trong trồng trọt

           + Kích thích hoặc ức chế hạt nảy mầm bằng hoocmôn

           + Điều tiết sinh trưởng của cây gỗ bằng cách điều chỉnh ánh sáng của cây theo từng giai đoạn phát triển

- Trong công nghiệp rượu bia: Sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.

2. Ứng dụng kiến thức về phát triển

Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong công tác chọn cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài.

 

CỦNG CỐ

Câu 1. Tuổi của cây 1 năm được tính theo:

A. chiều cao cây                B. đường kính thân                C. số lá           D.  đường kính tán lá Câu 2. Phitôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

A. ánh sáng lục và đỏ                                            B. ánh sáng đỏ và đỏ xa

C. ánh sáng vàng và xanh tím                                D.ánh sáng đỏ và xanh tím

Câu 3. Những cây nào sau đây thuộc cây ngắn ngày?

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.                                  B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt                            D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 5. Những cây nào sau đây thuộc cây dài ngày:

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.                                  B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt                            D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 6. Những cây nào sau đây thuộc cây trung tính:

A. Dưa chuột, lúa, dâm bụt.                                  B. Đậu cô ve, dưa chuột, cà chua.

C. Cỏ 3 lá, kiều mạch, dâm bụt                            D. Cúc, cà phê, lúa.

Câu 7. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. diệp lục b          B. Carôtenôit             C. phitôcrôm              D. diệp lục a, b và phitôcrôm  

Câu 8. Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua

 A. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

C.  ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

D. qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Câu 9. Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào những yếu tố:

A. hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.

B. tuổi của cây, nhiệt độ, chu kì quang và hoocmôn ra hoa.

C. hoocmôn ra hoa, chu kì quang, nhiệt độ.

D. tuổi của cây, nhiệt độ và chu kì quang.

Câu 10. Tuổi của cây một năm được tính theo

A. số lóng             B. số lá                       C. số chồi nách          D. số cành

Câu 11. Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc sử lý nhiệt độ thấp được gọi là

A. quang gián đoạn           B. sốc nhiệt                C. xuân hóa                 D. già hóa

Câu 12. Xuân hóa là mối phụ thuộc của cây ra hoa vào

A. độ dài ngày                   B. nhiệt độ                             C. tuổi cây                  D. quang chu kì

Câu 13. Quang chu kỳ là thời gian

A. cơ quan tiếp nhận ánh sang và sản sinh hormone kích thích sự ra hoa

B. chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ( độ dài của ngày, đêm)

C. chiếu sáng kích thích cây ra nhiều rễ và lá

D. cây hấp thụ ánh sáng giúp cho sự ra hoa

Câu 14. Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là không đúng?

A. Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài

B. Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây

C. Là thời gian chiếu sang xen kẽ với bóng tối

D. Tác động đên sự ra hoa, rụng lá, tạo củ di chuyển các hợp chất quang hợp

Câu 15. Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là đúng

A. Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài

B. Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây

C. Là biên đọ nhiệt giữa ngày và đêm

D. Tác động đên sự nảy mầm

Câu 16. Cây ngày ngắn là cây:

A. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

C. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ

D. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ

Câu 17. Cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h là cây

A. ngày ngắn.        B. dài ngày.                 C. trung tính.              D. Một lá mầm.

Câu 18. Cây nào thuộc cây ngày ngắn?

A. Cà chua, cây lạc, cây ngô

B. Cây cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải đường

C. Cà phê, chè, lúa, đậu tương, gai dầu, hoa cúc

D. Cây cà chua, cà rốt, lúa mì, đậu tương

Câu 19. Các cây ngày ngắn là:

A. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

D. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Câu 20. Cây ngày dài là cây

A. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

C. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

D. ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Câu 21. Theo quang chu kì, cây rau bina là cây ngày dài ra hoa trong điều kiện

A. chiếu sáng ít nhất bằng 14 giờ                        B. chiếu sáng ít hơn 12 giờ

C. chiếu sáng ít hơn 6 giờ                                    D. ngày dài và ngày ngắn

Câu 22. Cây dài ngày có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn nếu

A. chiếu sáng nhân tạo làm cho ngày dài ra

B. chiếu sáng bổ sung vào ban đêm cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết

C. xử lý florigen

D. phun xitokinin trước khi cây trưởng thành

Câu 23. Một cây ngày dài, có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kì nào dưới đây sẽ làm cho cây này không ra hoa ?

A. Sáng: 14 giờ; tối: 10 giờ.                    B. Sáng: 15,5 giờ; tối: 8,5 giờ.

C. Sáng: 16 giờ; tối 8 giờ.                       D. Sáng: 4 giờ; tối: 8 giờ.

Câu 24. Phitocrom là sắc tố

A. cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm

B. cảm nhận quang chu kỳ có bản chất là phi protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm

C. cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở lá cần ánh sáng để quang hợp

D. không cảm nhận ánh sáng nhưng cảm nhận quang chu kỳ chứa trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

Câu 25. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:

A. phitocrom.                   B. carotenoid.                        C. diệp lục                  D. auxin.

Câu 26. Phitocrom Pđx có tác dụng làm cho

A.  hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở

B. hạt nảy mầm, khí khổng mở, hoa nở

C. hạt nảy mầm, khí khổng đóng, hoa nở

D. hạt nảy mầm, khí khổng đóng, ức chế hoa nở

Câu 27. Phitocrom có vai trò

A. tác động đên sự ra hoa, nảy mầm vận động cảm ứng, đóng mở khí khổng

B. tác động đên sự phân chia tế bào

C. kích thích sự ra hoa của cây dài ngày

D. kích thích sự ra hoa của cây ngắn ngày

Câu 28. Hoocmon florigen có tác dụng kích thích

A. nảy chồi                        B. ra hoa                     C. phát triển rễ                       D. nảy mầm

Câu 29. Hormone ra hoa có vai trò kích thích

A. nảy chồi                        B. nảy mầm                C. ra rễ                        D. ra hoa

Câu 30. Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

A. Sinh trưởng nhanh hơn phát triển                   B. Sinh trưởng chậm hơn phát triển

C. Sinh trưởng và phát triển đều nhanh   D. Sinh trưởng và phát triển bình thường

 

Khách