Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Vùng dưới đồi | Tuyến tùng | Tuyến yên | Tuyến giáp | Tuyến cận giáp | Tuyến ức | Tuyến tụy | Tuyến thượng thận | Tuyến sinh dục | |
Tuyến sinh dục nam: tinh hoàn (testosterone) | Tuyến sinh dục nữ: buồng trứng (estrogen, progesterone) | ||||||||
- Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH) - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH) - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin) | - Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin) | - Kích thích sinh trưởng (GH) - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin) - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH) | - Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4) - Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3 T4) - Điều hoà calcium máu (calcitonin) | - Điều hòa lượng calcium máu (PTH) | - Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T (Thymosin) | - Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon) | - Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone) - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol) - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol) | - Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp - Kích thích sinh trưởng, phát triển - Điều hòa chu kì sinh dục |
- Tuyến nội tiết tiết hormone trực tiếp vào máu.
- Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào của cơ quan xác định (gọi là cơ quan đích).