Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
4 gp

BÀI 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh, thành phố với diện tích 23.550 km2.

 

- Nằm trong vùng kinh tế trọng  điểm phía Nam.

- Gần các vùng có nguyên liệu dồi dào.

- Gần đường hàng hải quốc tế, đầu mối các loại hình giao thông vận tải.

- Ý nghĩa:

   + Tạo mối liên hệ kinh tế với các vùng lân cận.

   + Phát triển kinh tế biển.

   + Tạo mối liên hệ kinh tế với các nước trên thế giới, thu hút các nhà đầu tư.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình bán bình nguyên, bề mặt tương đối bằng phẳng

   -> Mặt bằng xây dựng và canh tác tốt.

- Khí hậu cận xích đạo

   -> Cây trồng phát triển xanh tốt quanh năm.

- Có diện tích đất ba dan, đất xám lớn

   -> Chuyên canh các loại cây công nghiệp (Nhiều nhất là cao su)

- Hệ thống sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh)

   -> Thuỷ lợi, thuỷ điện

- Tài nguyên biển đa dạng, dầu khí, hải sản, cảng biển

* Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. Việc bảo vệ môi trường đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.

3. Đặc điểm dân cư xã hội

- Số dân khoảng 16,1 triệu người (2015)

- Đây là vùng đông dân, người dân năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường

- Trình độ dân trí, chất lượng lao động cao

- Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử, văn hoá. Đó là Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo,…Những di tích này có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.

Khách