Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian

Nội dung lý thuyết

I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG

Định nghĩa:  Vectơ \(\overrightarrow{u}\ne\overrightarrow{0}\) có giá song song hoặc trùng với đường thẳng \(d\) được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\).

Định lí:

Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\) và nhận \(\overrightarrow{a}=\left(a_1;a_2;a_3\right)\) làm vectơ chỉ phương là phương trình có dạng

\(\left\{{}\begin{matrix}x=x_0+ta_1\\y=y_0+ta_2\\z=z_0+ta_3\end{matrix}\right.\)

trong đó \(t\) là tham số.

Chú ý: Nếu \(a_1,a_2,a_3\ne0\) thì \(\Delta\) còn viết dưới dạng phương trình chính tắc có dạng

                           \(\dfrac{x-x_0}{a_1}=\dfrac{y-y_0}{a_2}=\dfrac{z-z_0}{a_3}\) 

Ví dụ 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(M\left(1;2;3\right)\) và có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}\left(1;-4;-5\right)\).

Giải:

Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) là: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2-4t\\z=3-5t\end{matrix}\right.\)

Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng \(AB\) với \(A\left(1;-2;3\right)\) và \(B\left(3;0;0\right)\).

Giải:

Đường thẳng \(AB\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=\left(2;2;-3\right)\)

Phương trình tham số của đường thẳng \(AB\) là: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+2t\\y=-2+2t\\z=3-3t\end{matrix}\right.\).

Ví dụ 3: Chứng minh đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2+2t\\z=4+3t\end{matrix}\right.\) vuông góc với mặt phẳng \(\left(\alpha\right):2x+4y+6z+9=0\).

Giải:

Đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2+2t\\z=4+3t\end{matrix}\right.\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}\left(1;2;3\right)\)

Mặt phẳng \(\left(\alpha\right):2x+4y+6z+9=0\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}\left(2;4;6\right)\)

Ta có \(\overrightarrow{n}=2\overrightarrow{a}\), suy ra \(d\perp\left(\alpha\right)\).

@50063@

II. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG

1. Điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau

Gọi \(\overrightarrow{a}=\left(a_1;a_2;a_3\right)\) và \(\overrightarrow{a'}=\left(a'_1;a'_2;a'_3\right)\) lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng \(d\) và \(d'\). Lấy \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\in d\).

+) \(d\equiv d'\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{a'}\\M\in d'\end{matrix}\right.\).

+) \(d\) // \(d'\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{a'}\\M\notin d'\end{matrix}\right.\).

Ví dụ 4: Chứng minh hai đường thẳng sau đây song song:

            \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2t\\z=3-t\end{matrix}\right.\)  và   \(d':\left\{{}\begin{matrix}x=2+2t'\\y=3+4t'\\z=5-2t'\end{matrix}\right.\).

Giải:

\(d\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}=\left(1;2;-1\right)\). Lấy \(M\left(1;0;3\right)\in d\)

\(d'\) có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a'}=\left(2;4;-2\right)\)

Ta thấy \(\overrightarrow{a}=\dfrac{1}{2}\overrightarrow{a'}\) và \(M\left(1;0;3\right)\notin d'\) nên suy ra \(d\) // \(d'\).

2. Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau

Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) cắt nhau khi và chỉ khi hệ phương trình ẩn \(t,t'\) sau

  \(\left\{{}\begin{matrix}x_0+ta_1=x'_0+t'a'_1\\y_0+ta_2=y'_0+t'a'_2\\z_0+ta_3=z'_0+t'a'_3\end{matrix}\right.\) \(\left(I\right)\)

có đúng 1 nghiệm.

Chú ý: Giả sử hệ \(\left(I\right)\) có nghiệm \(\left(t_0;t'_0\right)\), để tìm điểm \(M\) là giao điểm của \(d\) và \(d'\) ta có thể thay \(t_0\) vào phương trình tham số của \(d\) hoặc \(t'_0\) vào phương trình tham số của \(d'\).

Ví dụ 5: Chứng minh hai đường thẳng sau cắt nhau và tìm giao điểm của chúng:

              \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=2+3t\\z=3-t\end{matrix}\right.\)  và \(d':\left\{{}\begin{matrix}x=2-2t'\\y=-2+t'\\z=1+3t'\end{matrix}\right.\).

Giải:

Xét hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}1+t=2-2t'\left(1\right)\\2+3t=-2+t'\left(2\right)\\3-t=1+3t'\left(3\right)\end{matrix}\right.\)

Từ (1) và (2) suy ra \(t=-1,t'=1\). Thay \(t=-1,t'=1\) vào (3) thấy thoả mãn.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(t=-1,t'=1\),

Suy ra \(d\) và \(d'\) cắt nhau tại \(M\left(0;-1;4\right)\).

3. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau

Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau khi và chỉ khi \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{a'}\) không cùng phương và hệ phương trình 

\(\left\{{}\begin{matrix}x_0+ta_1=x'_0+t'a'_1\\y_0+ta_2=y'_0+t'a'_2\\z_0+ta_3=z'_0+t'a'_3\end{matrix}\right.\)

vô nghiệm.

Chú ý: Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{a'}=0\).

Ví dụ 6: Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:

               \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+2t\\y=-1+3t\\z=5+t\end{matrix}\right.\) và \(d':\left\{{}\begin{matrix}x=1+3t'\\y=-2+2t'\\z=-1+2t'\end{matrix}\right.\).

Giải:

Ta có \(\overrightarrow{a}=\left(2;3;1\right)\) và \(\overrightarrow{a'}=\left(3;2;2\right)\)

Vì không tồn tại số \(k\) để \(\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{a'}\) nên \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{a'}\) không cùng phương. Từ đó suy ra \(d\) và \(d'\) hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau.

Xét hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}1+2t=1+3t'\\-1+3t=-2+2t'\\5+t=-1+2t'\end{matrix}\right.\)

Từ hai phương trình đầu ta được \(t=-\dfrac{3}{5},t'=-\dfrac{2}{5}\). Thay vào phương trình thứ ba thấy không thoả mãn.

Suy ra hệ trên vô nghiệm.

Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.

@37247@

III. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

Trong không gian cho đường thẳng \(d:\begin{cases}x=x_0+ta_1\\y=y_0+ta_2\\z=z_0+ta_3\end{cases}\) và mặt phẳng \(\left(\alpha\right):Ax+By+Cz+D=0\).

Xét phương trình : \(A\left(x_0+ta_1\right)+B\left(y_0+ta_2\right)+C\left(z_0+ta_3\right)+D=0\) (t là ẩn) (1)

+) \(d\) // \(\left(\alpha\right)\) \(\Leftrightarrow\) (1) vô nghiệm

+) \(d\) cắt \(\left(\alpha\right)\) \(\Leftrightarrow\) (1) có đúng 1 nghiệm \(t=t_0\). Khi đó toạ độ giao điểm là \(M\left(x_0+t_0a_1;y_0+t_0a_2;z_0+t_0a_3\right)\)

+) \(d\) \(\subset\) \(\left(\alpha\right)\) \(\Leftrightarrow\) (1) có vô số nghiệm.

Ví dụ 7: Xác định vị trí tương đối của mặt phẳng \(\left(P\right):x+y+z-3=0\) với đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=3-t\\z=1\end{matrix}\right.\).

Giải:

Xét phương trình: \(\left(2+t\right)+\left(3-t\right)+1-3=0\)

                          \(\Leftrightarrow3=0\) (vô nghiệm)

\(\left(P\right)\) và \(d\) không có điểm chung hay \(d\) // \(\left(P\right)\).

@2607126@