Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ, kí hiệu là xn là tích của n thừa số x.
Số x được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
Quy ước x1 = x.
Chú ý:
+ xn đọc là "x mũ n" hoặc "x lũy thừa n" hoặc "lũy thừa bậc n của x".
+ x2 còn được gọi là "x bình phương" hay "bình phương của x".
+ x3 còn được gọi là "x lập phương" hay "lập phương của x".
Ví dụ 1: Viết mỗi tích sau dưới dạng một lũy thừa
a) \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\); b) (-0,4).(-0,4).(-0,4).(-0,4).
Hướng dẫn giải
a) \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\Big(\dfrac{1}{2}\Big)^3\).
b) (-0,4).(-0,4).(-0,4).(-0,4) = (-0,4)4.
Chú ý: Để viết lũy thừa bậc n của phân số \(\dfrac{a}{b}\), ta phải viết \(\dfrac{a}{b}\) trong dấu ngoặc ( ), tức là \(\Big(\dfrac{a}{b}\Big)^n\).
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
\(x^m.x^m=x^{m+n}(m,n\in \mathbb N)\)
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:
\(x^m:x^m=x^{m-n}(x\ne 0;m\geq n; m,n\in \mathbb N)\)
Quy ước \(x^0=1(x\ne 0).\)
Ví dụ 2: Viết các kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa
a) \(\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^2.\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^5\); b) \((-0,4)^3:(-0,4)\).
Hướng dẫn giải
a) \(\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^2.\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^5=\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^{2+5}=\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^7\).
b) \((-0,4)^3:(-0,4)=(-0,4)^{3-1}=(-0,4)^2.\)
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ
\((x^m)^n=x^{m.n}(m,n \in \mathbb N).\)
Ví dụ 3: Viết \(3^8\) sau dưới dạng
a) Lũy thừa của 34; b) Lũy thừa của 9.
Hướng dẫn giải
a) \(3^8=(3^4)^2\).
b) \(3^8=(3^2)^4=9^4.\)