Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. Phân bố dân cư

Mật độ dân số nước ta cao, đạt 297 người/km2 (năm 2021), đứng thứ 48 thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á.

1. Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian

- Tỉ lệ dân thành thị tăng mạnh.

- Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,…

Dân cư đông đúc ở Hà Nội
Dân cư đông đúc ở Hà Nội .hoc24

2. Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian

- Giữa đồng bằng và miền núi:

+ Các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc.

+ Các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn.

- Giữa thành thị và nông thôn:

+ Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn.

+ Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.

II. Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn

- Hai loại hình quần cư ở nước ta là quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

 Quần cư nông thônQuần cư thành thị
Mật độ dân số

Mật độ dân số thấp.

Mật độ dân số cao.
Cấu trúc quần cưNơi cư trú được cấu trúc thành xã, làng, xóm, bản,..Nơi cư trú được cấu trúc thành phường, thị trấn, tổ dân phố,..
Hoạt động kinh tế

Nông nghiệp là chủ yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển thủ công nghiệp, dịch vụ,…

Công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu.

Chức năng

Hành chính, văn hoá, xã hội; chức năng quần cư nông thôn đang thay đổi theo hướng đa dạng hoá.Đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Sự khác nhau giữa thành thị và nông thôn
Sự khác biệt giữa các loại quần cư .hoc24

- Quần cư nông thôn đang thay đổi mạnh mẽ do ảnh hưởng của đô thị hoá, kết quả của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.