Bài 13. Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Nội dung

Trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

2. Nguồn sưu tầm

Sưu tầm tư liệu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ từ sách, báo cáo, internet,... và thông tin tham khảo trong bài để trình bày báo cáo.

3. Gợi ý nội dung trình bày

- Tên các tỉnh, thành phố; diện tích, dân số Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Trình bày một số thế mạnh nổi trội của vùng về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư,...

- Kể tên một số ngành kinh tế tiêu biểu.

- Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước (đóng góp của vùng vào GDP cả nước).

4. Bài thực hành tham khảo

VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

a. Quá trình hình thành

- Năm 1997, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương.

- Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

- Đến năm 2021, bảy tỉnh, thành phố của vùng có diện tích hơn 15 nghìn km', số dân là 17,6 triệu người.

b. Nguồn lực phát triển

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.

+ Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua.

+ Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ của cả nước.

- Vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,..

- Có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải

- Có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng....

- Vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

- Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,...).

- Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),...

c. Thực trạng phát triển

- Quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại. Năm 2021, vùng thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 26,9% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước.

(Nguồn: SGK Địa lí 12, Kết nối tri thức với cuộc sống)

BẢNG 13. TỈ TRỌNG TỔNG SẢN PHẨM (GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: %)

Năm201020152021
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ23,724,426,6
Cả nước100,0100,0100,0

(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh, thành phố năm 2011, 2015 và 2021)