A CLOSER LOOK 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 1: HOBBIES

A CLOSER LOOK 2

Grammar

The present simple

  Remember!  

We use the present simple for: (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho:)

- something that is a general truth. (một điều gì đó là chân lý)

Example: The sun rises every morning. (Mặt trời mọc mỗi sáng.)

- something that happens regularly in the present. (một điều gì đó xảy thường xuyên ở hiện tại)

Example: She goes swimming three times a week.

- timetables or programmes. (thời gian biểu hoặc lịch trình)

Example: The cooking lesson starts at 9 a.m. (Buổi học nấu ăn bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)

1. Match the sentences (1 - 5) to the correct uses (a - c).

Nối các câu (từ 1 đến 5) với các cách sử dụng đúng của chúng (từ a đến c).

1. My sister usually cooks dinner.
2. The train leaves at 10 a.m.
3. The Red River flows through Ha Noi.
4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday.
5. We sometimes watch TV on Sundays.
a. a timetable / programme
b. a regular action
c. a general truth

Hướng dẫn:

1 - b
2 - a
3 - c
4 - a
5 - b

1. My sister usually cooks dinner. (Chị gái mình thường nấu bữa tối.)

2. The train leaves at 10 a.m. (Tàu rời đi lúc 10 giờ sáng.)

3. The Red River flows through Ha Noi. (Sông Hồng chảy qua Hà Nội.)

4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday. (Lớp học yoga của mình bắt đầu lúc 6 giờ sáng Thứ Ba hàng tuần.)

5. We sometimes watch TV on Sundays. (Chúng mình thi thoảng xem TV vào Chủ nhật.)

2. Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs.

Hoàn thành các câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.

1. My brother and I (build) _______ a new model every month.

2. What _______ Lan (do) _______ in her free time?

3. I (have) _______ a drawing lesson every Tuesday.

4. Mark (not like) _______ doing judo.

5. _______ your English lesson (start) _______ at 6 p.m.?

Hướng dẫn:

1. My brother and I build a new model every month. (Mình và anh trai làm một mô hình mới mỗi tháng.)

2. What does Lan do in her free time? (Lan làm gì vào thời gian rảnh?)

3. I have a drawing lesson every Tuesday. (Mình có một buổi học vẽ vào thứ Ba hàng tuần.)

4. Mark doesn't like doing judo. (Mark không thích tập judo.)

5. Does your English lesson start at 6 p.m.? (Lớp học tiếng Anh của bạn bắt đầu lúc 6 giờ tối phải không?)

3. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets.

Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.

My family members have different hobbies. My dad (1. enjoy) _______ gardening. He (2. spend) _______ two hours in our garden every day. My mum and sister (3. not like) _______ gardening, but they love cooking. They (4. go) _______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _______ at 9 a.m. I (6. not enjoy) _______ cooking, and I cannot cook very well.

Hướng dẫn:

1. enjoys
2. spends
3. don't like
4. go
5. begins
6. don't enjoy

My family members have different hobbies. My dad enjoys gardening. He spends two hours in our garden every day. My mum and sister don't like gardening, but they love cooking. They go to a cooking class every Sunday. Their lesson begins  at 9 a.m. I don't enjoy cooking, and I cannot cook very well.

(Các thành viên trong gia đình mình có những sở thích khác nhau. Bố mình thích làm vườn. Mỗi ngày ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của gia đình. Mẹ và chị gái mình không thích làm vườn, nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Mình không thích nấu ăn, và mình cũng không thể nấu ăn ngon.)

4. Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change the words or add some.

Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.

1. sun / set / in / west / every evening.

    _____________________________.

2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?

    _____________________________.

3. flight / from / Ho Chi Minh City / not arrive / at 10:30.

    _____________________________.

4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m. / on Fridays.

    _____________________________.

5. you / make / model / at / weekend?

    _____________________________.

Hướng dẫn:

1. The sun sets in the west every evening. (Mặt trời lặn ở hướng tây vào mỗi buổi tối.)

2. Do Trang and Minh play basketball after school every day? (Trang và Minh có chơi bóng rổ sau giờ học hàng ngày không?)

3. The flight from Ho Chi Minh City doesn't arrive at 10:30. (Chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10:30.)

4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Fridays. (Giáo viên khoa học của chúng mình bắt đầu bài học lúc 1 giờ chiều vào các ngày thứ Sáu.)

5. Do you making model at the weekend? (Bạn có làm mô hình vào cuối tuần?)

5. GAME sentence race

Work in groups.

Làm việc theo nhóm.

1. Read the verb the teacher writes on the board. (Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)

2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple. (Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.)

3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points wins. (Mỗi câu đúng được một điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.)