COMMUNICATION

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 1: HOBBIES

COMMUNICATION

Everyday English

Talking about likes and dislikes

1. Listen and read the dialogue below. Pay attention to the questions and answers. 

Nghe và đọc đoạn đối thoại dưới đây. Chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.

 

Mi: Do you like reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)

Ann: Yes, very much, especially books about science. (Có, mình rất thích, đặc biệt là sách về khoa học.)

Mi: What about painting? Do you like it? (Còn về hội họa? Bạn có thích không?)

Ann: No, I don't. I'm not interested in art. (Mình không. Mình không thích nghệ thuật cho lắm.)

2. Work in pairs. Ask and answer questions about what you like and don't like doing.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những gì bạn thích và không thích làm.

All about your hobbies

3. Answer the questions. Fill in column A with your answers.

Trả lời các câu hỏi. Điền vào cột A với câu trả lời của bạn.

- How much free time do you have a day? (Bạn có bao nhiêu thời gian rảnh trong một ngày?)

- What do you like doing every day? (Bạn thích làm gì mỗi ngày?)

- What do you not like doing? (Bạn không thích làm gì?)

- What do you love doing in the summer / winter? (Bạn thích làm gì vào mùa hè / mùa đông?)

A (Me)B (My friend)

Amount of free time per day:

Thing(s) you like doing every day:

Thing(s) you don't like doing:

Thing(s) you love doing in the summer:       

Thing(s) you love doing in the winter:

Amount of free time per day:

Thing(s) he / she likes doing every day:

Thing(s) he / she doesn't like doing:

Thing(s) he / she loves doing in the summer:

Thing(s) he / she loves doing in the winter:

4. Now interview your friend, using the questions in 3. Write his / her answers in column B.

Bây giờ hãy phỏng vấn bạn của bạn, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 3. Viết câu trả lời của anh ấy / cô ấy vào cột B.

5. Compare your answers with your friend's. Then present them to the class.

So sánh câu trả lời của bạn với bạn bè của bạn. Sau đó trình bày trước lớp.

Example:

I have one hour of free time a day, but my friend Lan has only about 30 minutes. I like listening to music every day, and Lan likes it too. I don't like exercising, but Lan does.

(Mình có một giờ rảnh rỗi mỗi ngày, nhưng Lan bạn của mình chỉ có khoảng 30 phút. Mình thích nghe nhạc mỗi ngày và Lan cũng vậy. Mình không thích tập thể dục, còn Lan thì có.)