tìm y sao cho giá trị của 2 biểu thức \(\dfrac{y+5}{y-1}-\dfrac{y+1}{y-3}\) và \(\dfrac{-8}{(y-1)(y-3)}\) bằng nhau
Cho biểu thức N = \(\left(\dfrac{1}{y-1}-\dfrac{1}{1-y^3}.\dfrac{y^2+y+1}{y+1}\right):\dfrac{1}{y^2-1}\)
a, Rút gọn N
b, Tìm giá trị của N khi \(y=\dfrac{1}{2}\)
c, Tìm giá trị của y để N luôn có giá trị dương
a: \(N=\left(\dfrac{1}{y-1}+\dfrac{1}{\left(y-1\right)\left(y^2+y+1\right)}\cdot\dfrac{y^2+y+1}{y+1}\right)\cdot\left(y^2-1\right)\)
\(=\dfrac{y+1+1}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}\cdot\left(y^2-1\right)=y+2\)
b: Thay y=1/2 vào N, ta được:
N=1/2+2=5/2
c: Để N>0 thì y+2>0
hay y>-2
Kết hợp ĐKXĐ, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}y>-2\\y\notin\left\{-1;1\right\}\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
a. ĐKXĐ: $y\neq \pm 1$
\(N=\left(\frac{1}{y-1}-\frac{1}{(1-y)(1+y+y^2)}.\frac{y^2+y+1}{y+1}\right).(y^2-1)\)
\(=(\frac{1}{y-1}-\frac{1}{(1-y)(y+1)})(y-1)(y+1)\)
\(=\frac{1}{y-1}(y-1)(y+1)-\frac{1}{-(y-1)(y+1)}.(y-1)(y+1)=y+1-(-1)=y+2\)
b. Khi $y=\frac{1}{2}$ thì:
$N=\frac{1}{2}+2=\frac{5}{2}$
c. Để $N>0\Leftrightarrow y+2>0\Leftrightarrow y>-2$
Kết hợp đkxđ suy ra $y>-2$ và $y\neq \pm 1$ thì $N$ dương.
tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức \(\dfrac{6x-1}{3x+2}\) và \(\dfrac{2x+5}{x-3}\) bằng nhau
ĐK: \(x\ne-\dfrac{2}{3};x\ne3\)
\(\dfrac{6x-1}{3x+2}=\dfrac{2x+5}{x-3}\Rightarrow\left(6x-1\right)\left(x-3\right)=\left(2x+5\right)\left(3x+2\right)\)
\(\Leftrightarrow6x^2-19x+3=6x^2+19x+10\Leftrightarrow38x=-7\Leftrightarrow x=-\dfrac{7}{38}\).
ĐKXĐ : x ≠ -2/3 ; x ≠ 3
\(\dfrac{6x-1}{3x+2}=\dfrac{2x+5}{x-3}\Rightarrow\left(6x-1\right)\left(x-3\right)=\left(3x+2\right)\left(2x+5\right)\)
\(\Leftrightarrow6x^2-19x+3=6x^2+19x+10\)
\(\Leftrightarrow-38x=7\Leftrightarrow x=-\dfrac{7}{38}\)(tm)
Vậy ...
ĐK: `x \ne -2/3 ; x \ne 3`
`(6x-1)/(3x+2)=(2x+5)/(x-3)`
`<=> (6x-1)(x-3)=(2x+5)(3x+2)`
`<=> 6x^2-19x+3=6x^2+19x+10`
`<=>-19x+3=19x+10`
`<=>-38x=7`
`<=>x=-7/38` (TM)
1,\(25\left(-\dfrac{1}{5}\right)^3+\dfrac{1}{5}-2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2-\dfrac{1}{2}\)2,\(\sqrt{x}=9\)
3,cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x =8 thì y =15
a,hãy biểu diễn y theo x
b,tính giá trị của y khi x=6,x=-10
c,tính giá trị của x khi y =2,y=-30
4,cho y tỉ lệ thuận với x và khi x=6 thì y =4
a,hãy biểu diễn y theo xb,tìm y khi x=9,tìm x khi y =-8
ối lắm thế :((
3.
a/ Giả sử đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là k
=> y = k/x
Thay x = 8 ; y = 15 vào ct y = k/x ta có
\(\dfrac{k}{8}=15\Rightarrow k=120\)
Thay \(k=120\) vào ct \(y=\dfrac{k}{x}\) ta có
\(y=\dfrac{120}{x}\)
b/ Thay x = 6 vào ct \(y=\dfrac{120}{x}\) ta có
\(y=\dfrac{120}{6}=20\)
Thay x = - 10 vào ct \(y=\dfrac{120}{x}\) ta có
\(y=\dfrac{120}{-10}=-12\)
b/ Thay y = 2 vào ct \(y=\dfrac{120}{x}\) ta có
\(2=\dfrac{120}{x}\Rightarrow x=60\)
Thay y = - 30 vào ct \(y=\dfrac{120}{x}\) ta có
\(-30=\dfrac{120}{x}\Rightarrow x=-4\)
4/
a/ Giả sử đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là k
=> y = xk
Thay y = 4 ; x = 6 vào ct y = xk ta có
\(4=6k\Rightarrow k=\dfrac{2}{3}\)
Thay \(k=\dfrac{2}{3}\) vào ct y = xk ta có
\(y=\dfrac{2}{3}x\)
b/ Thay x = 9 vào ct \(y=\dfrac{2}{3}x\) ta có
\(y=\dfrac{2}{3}.9=6\)
Thay y = - 8 vào ct \(y=\dfrac{2}{3}x\) ta có
\(-8=\dfrac{2}{3}x\Rightarrow x=-12\)
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức tại x=1; y=2
A= \(\dfrac{3x}{3x+y}-\dfrac{x}{3x-y}-\dfrac{2x^2}{xy^2-9x^3}\)
ĐK: \(3x\ne\pm y;x\ne0\)
A = \(\dfrac{3x}{3x+y}-\dfrac{x}{3x-y}+\dfrac{2x}{\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)}\)
= \(\dfrac{3x\left(3x-y\right)-x\left(3x+y\right)+2x}{\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)}=\dfrac{6x^2-4xy+2x}{\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)}=\dfrac{2x\left(3x-2y+1\right)}{\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)}\)
Thay x = 1; y=2, ta có:
A = \(\dfrac{2.1\left(3.1-2.2+1\right)}{\left(3.1-2\right)\left(3.1+2\right)}=0\)
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(y=\dfrac{x^2+2}{x^2+x+1}\)
Ta có :\(y=\frac{x^2+2}{x^2+x+1}\)
\(\Leftrightarrow yx^2+yx+y=x^2+2\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(y-1\right)+yx+y-2=0\)(1)
*Xét y = 1 thì pt trở thành \(x-1=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
*Xét \(y\ne1\)thì pt (1) là pt bậc 2 ẩn x
Có \(\Delta=y^2-4\left(y-1\right)\left(y-2\right)\)
\(=y^2-4\left(y^2-3y+2\right)\)
\(=y^2-4y^2+12y-8\)
\(=-3y^2+12y-8\)
Pt (1) có nghiệm khi \(\Delta\ge0\)
\(\Leftrightarrow-3y^2+12y-8\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{6-2\sqrt{3}}{3}\le y\le\frac{6+2\sqrt{3}}{3}\)
Các cậu giúp mình nhé, mình sắp thi huyện rồi :
Câu 1 : Giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
A = -x ^ 2 - 2x - 5 / x ^ 2 + 2x +2 là
Câu 2 : Cho x,y,z khác 0 và x - y - z = 0
Tính giá trị biểu thức :
B = ( 1 - z / x ) ( 1 - x/y) ( 1 + y/2 )
Câu 2 : Tìm x,y,z biết :
x - 1 / 2 = y- 2 / 3 = z - 3 /4 và 2x + 3y -z =50
Câu 3 : Tìm x,y biết :
x / y ^2 = 3 và x/ y =27
Cho biểu thức: \(A=\dfrac{1}{2+2\sqrt{a}}+\dfrac{1}{2-2\sqrt{a}}-\dfrac{a^2+1}{1-a^2}\)
a, Tìm đkxđ và rút gọn biểu thức A
b, Tìm giá trị của a; biết A<\(\dfrac{1}{3}\)
a: ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}a>=0\\a< >1\end{matrix}\right.\)
\(A=\dfrac{1}{2\left(\sqrt{a}+1\right)}-\dfrac{1}{2\left(\sqrt{a}-1\right)}+\dfrac{a^2+1}{a^2-1}\)
\(=\dfrac{\sqrt{a}-1-\sqrt{a}-1}{2\left(a-1\right)}+\dfrac{a^2+1}{a^2-1}\)
\(=\dfrac{-1}{a-1}+\dfrac{a^2+1}{a^2-1}\)
\(=\dfrac{-a-1+a^2+1}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}=\dfrac{a^2-a}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}=\dfrac{a}{a+1}\)
b: Để A-1/3<0 thì \(\dfrac{a}{a+1}-\dfrac{1}{3}< 0\)
=>3a-a-1<0
=>2a-1<0
hay 0<a<1/2
Cho biểu thức: B=\(\left[\dfrac{x+1}{2x-2}+\dfrac{3}{x^2-1}-\dfrac{x+3}{2x+2}\right].\dfrac{4x^2-4}{5}\)
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định
b, Chứng minh rằng: Khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị
a, ĐKXĐ: \(x\ne1;x\ne-1\)
b, Với \(x\ne1;x\ne-1\)
\(B=\left[\dfrac{x+1}{2\left(x-1\right)}+\dfrac{3}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}-\dfrac{x+3}{2\left(x+1\right)}\right]\cdot\dfrac{4\left(x^2-1\right)}{5}\\ =\left[\dfrac{x^2+2x+1+6-x^2-2x+3}{2\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\right]\cdot\dfrac{4\left(x^2-1\right)}{5}\\ =\dfrac{5}{x^2-1}\cdot\dfrac{4\left(x^2-1\right)}{5}\\ =4\)
=> ĐPCM
1. Cho các số dương x,y thỏa mãn :
x2010 + y2010= x2011 + y2011 = x2012 + y2012.
Tính x2016 + y2016.
2.Tìm các số x,y thỏa mãn : 2x2 + y2 -2y = 2(xy-1)
3.Cho y>x>0 và \(\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{10}{3}\). Tính giá trị biểu thức: A= \(\dfrac{x-y}{x+y}\)
4. Cho phân thức \(P=\dfrac{x^2+2y^2}{2x+3y+4}\). Với giá trị nào của x và y thì P=0.
theo đầu bài ta có\(\dfrac{x^2+y^2}{xy}=\dfrac{10}{3}\)=>\(3x^2+3y^2=10xy\)
A=\(\dfrac{x-y}{x+y}\)
=>\(A^2=\left(\dfrac{x-y}{x+y}\right)^2=\dfrac{x^2-2xy+y^2}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{3x^2-6xy+3y^2}{3x^2+6xy+3y^2}=\dfrac{10xy-6xy}{10xy+6xy}=\dfrac{4xy}{16xy}=\dfrac{1}{4}\)
=>A=\(\sqrt{\dfrac{1}{4}}=\dfrac{-1}{2}hoặc\sqrt{\dfrac{1}{4}}=\dfrac{1}{2}\) (cộng trừ căn 1/4 nhé)
vì y>x>0=> A=-1/2