Read and listen to the text. Check your answers to exercise 1.
Exercise 2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1.)
1. fins
2. gills
3. lungs
4. feathers
5. wings
6. legs
7. scales
8. hair
Vertebrates Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates. |
Fish Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead. |
Mammals All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs. |
Birds Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs. |
Amphibians When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads. |
Reptiles Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places. |
Tạm dịch văn bản:
Động vật có xương sống Động vật có xương sống là động vật có xương sống. Sau đây là các lòai động vật có xương sống khác nhau. |
Cá Cá là loài động vật máu lạnh và chúng sống dưới nước. Chúng có vảy và vây. Chúng không có phổi. Thay vào đó, chúng có mang. |
Động vật có vú Tất cả các loài động vật có vú đều là loài máu nóng và chúng cho con bú sữa. Hầu hết các loài động vật có vú sống trên cạn, ví dụ như con người và chó. Tuy nhiên, một số loài động vật có vú, như cá voi, sống dưới nước, nhưng chúng không có mang. Các loài động vật có vú đều có phổi. |
Chim Các loài chim sống trên cạn, nhưng một số chúng tìm kiếm thức ăn dưới nước. Chúng có lông, hai chân và hai cánh. Một số loài chim, như đà điểu và kiwi, không thể bay. Tất cả các loài chim đều đẻ trứng. |
Động vật lưỡng cư Khi động vật lưỡng cư còn nhỏ, chúng sống dưới nước và chúng không có phổi. Khi trưởng thành, chúng có phổi và bốn chân - ví dụ như ếch và cóc. |
Bò sát Hầu hết các loài bò sát sống trên cạn. Chúng có phổi và vảy nhưng không có mang. Chúng không có cánh hay lông và chúng cũng không có lông mao. Chúng là loài động vật máu lạnh và nhiều con sống ở những nơi ấm áp. |
Listen and check your answers to exercise 2. Which of the qualities from exercise 1 do you think Nellie Bly showed? Justify your answer with evidence from the text.
Billy showed three qualities:
(Billy đã thể hiện ba đức tính)
- determination
(quyết tâm)
Thông tin: “Nellie Bly was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers.”
(Nellie Bly quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy.)
- intelligence
(thông minh)
Thông tin: “she pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out about the conditions there.”
(Cô ấy giả điên để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó.)
- self-confidence
(tự tin)
Thông tin: “She was willing to challenge the status quo and write about serious issues, despite the fact that female journalists at the time were mostly writing about fashion and gardening.”
(Cô ấy sẵn sàng thách thức hiện trạng và viết về những vấn đề nghiêm trọng, mặc dù thực tế là các nhà báo nữ vào thời điểm đó chủ yếu viết về thời trang và làm vườn.)
Listen and check your answers to exercise 1. Think of more words to add to the web.
Tham khảo
Top haft | Bottom haft | Adjectives |
T-shirt (áo thun) cap (mũ lưỡi trai) sweater (áo nỉ dài tay) cardigan (áo khoác len) tie (cà vạt) overcoat (áo măng tô) | pants (quần tây) jeans (quần bò) sock (tất ngắn) shockpant (quần tất) | stylish/ fashionable (thời trang, phong cách) leather (da) cotton (bông) striped (kẻ sọc) checkered (kẻ caro) classic (đơn giản, cổ điển) close-fitting (vừa sát người) old-fashioned (lỗi thời) |
Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?
1. twice | 2. Sao La | 3. Let’s shine | 4. 11 | 5. Wrestling |
Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)
Listen and check your answers to exercise 3.
1 ‘That’s a long time!’ ‘is it?’
(Lâu lắm rồi nhỉ! - Vậy sao?)
2 The Baltic coast is lovely, isn’t it?
(Biển Baltic đẹp nhỉ?)
3 ‘There’s more to do there.’ ‘Is there?’
(Có nhiều việc cần làm ở đây hơn. - Làm gì cơ?)
4 We need quite a lot of money, don’t we?
(Chúng ta cần khá nhiều tiền phải không?)
5 ‘My parents will give me some money too.’ ‘Will they?’
(Bố mẹ tôi cũng sẽ cho tôi ít tiền nữa. - Vậy sao?)
6 That’s kind of them, isn’t it?
(Họ tốt bụng nhỉ?)
Listen to two formal extracts and check your answers to exercise 5.
Lời giải:
1 regret, inform (tiếc, thông báo)
2 request, remain (yêu cầu, ở yên)
3 in due course (đúng lúc)
4 complimentary refreshments (đồ uống giải khát miễn phí)
5 approaching (tiếp cận)
6 approximately, ahead of schedule (xấp xỉ, trước kế hoạch)
7 appreciate (nhận thức được)
Bài nghe:
1 I regret to inform you that there will be a short delay of twenty to thirty minutes due to a minor technical problem. The problem concerns the air conditioning system and has no implications for safety. I would request that passengers remain seated during this period. I hope to give you an update in due course. Meanwhile, the cabin crew will pass through the cabin with complimentary refreshments. The captain and crew would like to thank you for your patience and assure you that they are doing all they can to resolve the issue.
2 Good afternoon, ladies and gentlemen. As you will see if you look out of the window, we are approaching our destination and we should be there approximately ten minutes ahead of schedule. Unfortunately, it appears that there is a problem with the baggage handling at our destination. Passengers will not be able to retrieve their bags for at least an hour. We suggest that you wait in the arrivals hall for further information. We appreciate that this is inconvenient after a long journey, but wish you a pleasant holiday all the same. Should you need any advice regarding the transfer to your hotel, please contact a member of staff in the terminal building.
Tạm dịch:
1 Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng sẽ có một chút chậm trễ từ hai mươi đến ba mươi phút do một sự cố kỹ thuật nhỏ. Vấn đề liên quan đến hệ thống điều hòa không khí và không ảnh hưởng đến sự an toàn. Tôi sẽ yêu cầu hành khách ngồi yên trong thời gian này. Tôi sẽ cập nhật tình hình cho các bạn đúng lúc. Trong khi đó, phi hành đoàn sẽ đi qua cabin với đồ uống giải khát miễn phí. Thuyền trưởng và thủy thủ đoàn xin cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn và đảm bảo với bạn rằng họ đang làm tất cả những gì có thể để giải quyết vấn đề.
2 Xin chào, thưa quý vị và các bạn. Như bạn sẽ thấy nếu nhìn ra ngoài cửa sổ, chúng ta đang đến gần điểm đến và chúng ta sẽ đến đó trước kế hoạch khoảng mười phút. Thật không may, có vẻ như đã xảy ra sự cố với việc xử lý hành lý tại điểm đến của chúng tôi. Hành khách sẽ không thể lấy túi của họ trong ít nhất một giờ. Chúng tôi khuyên bạn nên đợi ở sảnh đến để biết thêm thông tin. Chúng tôi nhận thức được rằng điều này là một sự bất tiện sau một hành trình dài, nhưng dù sao cũng chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào liên quan đến việc chuyển đến khách sạn của mình, vui lòng liên hệ với một nhân viên trong tòa nhà ga.
PRONUNCIATION Listen and check your answers to exercise 3. How is used to pronounced?
3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercises 1 and 2.
(Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2.)
Bài nghe:
Photo A is the Eiffel Tower in France.
Photo B is the Blue Mosque in Turkey.
Photo C is the Statue of Liberty in the USA.
Photo D is Machu Picchu in Peru.
Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.
Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.
Photo G is Buckingham Palace, in England.
Tạm dịch:
Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.
Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.
Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.
Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.
Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.
Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.
2. Read the text and check your answers to exercise 1.
(Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1.)
Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam. It has beautiful white beaches with lines of palm trees and modern hotel resorts that attract a lot of tourists. The island offers a peaceful atmosphere, fresh seafood and picturesque landscapes. In the past, the island was a quiet place, but in the past few years, the number of tourists has grown. In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea. Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.
Behind the impressive swimming pools and restaurants, there is a national park. In fact, more than half of the island belongs to Phu Quoc National Park and contains mountains, tropical jungle and lots of interesting wildlife. This means that, although there are more and more tourists, nature is strictly protected.
The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts. They are great places to buy local souvenirs to help you remember your holiday in paradise!
Tạm dịch:
Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam. Nơi đây có những bãi biển trắng tuyệt đẹp với những hàng cọ và những khu nghỉ dưỡng khách sạn hiện đại thu hút rất nhiều khách du lịch. Hòn đảo này mang đến bầu không khí yên bình, có hải sản tươi ngon và phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Trước đây, hòn đảo này là một nơi yên tĩnh, nhưng vài năm trở lại đây, lượng khách du lịch ngày càng đông. Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh. Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.
Đằng sau những hồ bơi và nhà hàng ấn tượng là một vườn quốc gia quốc gia. Trên thực tế, hơn một nửa hòn đảo thuộc Vườn Quốc gia Phú Quốc, có núi non, rừng nhiệt đới và những loài động vật hoang dã thú vị. Điều này có nghĩa là, mặc dù ngày càng có nhiều khách du lịch nhưng thiên nhiên vẫn được bảo vệ nghiêm ngặt.
Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công. Đó là những nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm để giúp bạn ghi nhớ kỳ nghỉ thiên đường của bạn!
Listen again. Check your answers to exercise 4.