Tính góc tạo bởi góc trục quay của Trái Đất và các đường nối cái mác xích của chuỗi thức ăn đó
Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Vận tốc góc cảu Trái Đất đối với trục quay của nó là
A. 7 , 27 . 10 - 4 r a d / s
B. 7 , 27 . 10 - 5 r a d / s
C. 6 , 20 . 10 - 6 r a d / s
D. 5 , 42 . 10 - 5 r a d / s
Chọn B.
Vận tốc góc của Trái Đất đối với trục quay của nó là:
cho hình chóp SABCD đều
a. CM: SO vuông góc đáy ( O giao của 2 đường chéo)
b. tính góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy
a: Vì đây là hình chóp đều
nên đường thẳng nối từ đỉnh đến tâm của đáy sẽ vuông góc với đáy
=>SO vuông góc (ABCD)
b: (SA;ABCD)=(AS;AO)=góc SAO
(SB;ABCD)=(BS;BO)=góc SBO
(SC;ABCD)=(CS;CO)=góc SCO
(SD;ABCD)=(DS;DO)=góc SDO
Cho hàm số sau d:y= x+2
a) Vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b)Gọi A,B là giao điểm của d với Ox, Oy. Tính diện tích tam giác OAB
c)Tính góc tạo bởi d và trục Ox
a:
b: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\end{matrix}\right.\)
Ox\(\perp\)Oy
mà \(A\in Ox,B\in Oy\)
nên OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
O(0;0); A(-2;0); B(0;2)
\(OA=\sqrt{\left(-2-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\sqrt{4}=2\)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\)
ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot AO\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2=2\)
c: Gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) với trục Ox
(d): y=x+2
=>a=1
\(tan\alpha=a=1\)
=>\(\alpha=45^0\)
1. Tính các góc của hình thang, biết độ dài 2 đường chéo là \(2\sqrt{3}\) và 2
2, 2 cạnh hình chữ nhật bằng 3cm và \(\sqrt{8}\)cm. Tìm các góc hợp bởi đường chéo và các cạnh của hình chữ nhật
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đền tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần.
B. 54 lần.
C. 48 lần.
D. 32 lần.
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đến tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần
B. 54 lần
C. 48 lần
D. 32 lần
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Trong 1 hình thang có 2 đáy không bằng nhau các cạnh bên cùng bằng đáy nhỏ và 1 đường chéo tạo đáy 1 góc 30 độ. Tính các góc của hình thang
từ đỉnh a của tam giác abc,kẻ các đường vuông góc xuống các tia phân giác trong và tia phân giác ngoài của các góc tại đỉnh b và c.
cmr: chân các đường vuông góc đó thẳng hàng
Thể tích của vật thể tròn xoay sinh ra bởi phép quay quanh trục Ox của hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 4 x và y = -x + 5 là
A. 8π
B. 9π
C. 10π
D. 12π