Think of alternative adjectives to describe the emotions in the photos.
Look at photos A - F. Use the adjectives in exercise 1 to describe the objects.
automatic digital ecological electronic hi-tech home-made multi-functional natural recycled second-hand smart solar useful waterproof |
A. automatic vacuum cleaner
B. digital/ smart watch
C. solar/ electronic streetlight
D. recycled furniture
E. second - hand junk
F. waterproof phone
A. automatic
B. digital, smart
C. electronic, solar
D. recycled
E. second-hand
F. waterproof
A. automatic
B. digital, smart
C. electronic, solar
D. recycled
E. second-hand
F. waterproof
Work with a partner. What adjectives can you think of to describe the houses
Decorating: trang trí
Hang/put up wallpaper: treo/dán tường
Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)
Fit/put up blind or curtains: lắp rèm (rèm chắn sáng – blinds, rèm thông thường – curtains)
Give something a lick/a coat of paint: sơn tường nhà
Go for a … effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên…
Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng...
Work in pairs. Use the words in exercise 1 to describe the clothes of people in photos A-C. Where are they?
Picture A: They were wearing red scarfs, black shirts and baggy shorts.
Picture B: The girls were wearing patterned blouses, knee - length skirts and socks. The boy was wearing a black jacket and trousers.
Picture C: She was wearing an indigo jacket, a pink T-shirt and blue jeans.
- In Sapa
Check the meaning of the words in the box. Do you know any other adjectives to describe colours?
complementary harmonious pastel primary secondary vibrant |
tham khảo
complementary: màu phấn harmonious: hài hòa pastel: bổ sung
primary: màu chính secondary: màu phụ vibrant: sôi động
The adjectives to describe colours:
-Ablaze - Radiant with bright color.
-Beaming - Bright; shining.
-Bold - Bright; vivid.
-Bright - Brilliant in color.
-Brilliant - Vivid; intense.
-Colorful - Full of vivid colors.
-Dappled - Having a spotted surface.
-Deep - Dark; rich.
a, Work with a partner.What adjectives can
you think of to describe the houses.
b,Ask and answer questions about the
pictures.
a,
* Adjectives that you can think of to describe the houses:
- Big: To
- Small: Nhỏ
- High: Cao
- Short: Thấp
- Strange: Kì lạ
b,
* "Pictures" đâu để mà còn "Ask and asnwer" hả bạn?
VOCABULARY Work In pairs. Check the meaning of the adjectives below. Which describe a positive attitude? Which describe a negative attitude?
Attitude (adjectives)
accusing | aggressive | arrogant | calm | complimentary |
enthusiastic | miserable | nostalgic | optimistic | pessimistic |
sympathetic | urgent | grateful | bitter | sarcastic |
Adjectives describe negative attitude:
(Tính từ mô tả thái độ tiêu cực)
- aggressive (adj): hung hăng
- arrogant (adj): kiêu ngạo
- miserable (adj): khốn khổ
- nostalgic (adj): hoài niệm
- pessimistic (adj): bi quan
- sarcastic (adj): mỉa mai
- urgent (adj): khẩn cấp
- bitter (adj): gay gắt
Adjectives describe positive attitude:
(Tính từ mô tả thái độ tích cực)
-mcalm (adj): bình tĩnh
- complimentary (adj): ca ngợi
- enthusiastic (adj): nhiệt tình
- optimistic (adj): lạc quan
- sympathetic (adj): thông cảm
- grateful (adj): biết ơn
USE OF ENGLISH Complete the text with the correct prepositions. All of the adjectives are in exercises 2-4.
A teenager in the UK, Danny Bowman, became addicted 1________ 'selfies' and spent up to ten hours a day taking around 200 photos of himself with his phone. This was a true case of addiction: it was harmful 2________ his education and his friendships and responsible 3________ several health problems. Experts are aware 4________ the condition and say it is becoming more and more common. Danny first posted selfies on Facebook when he was fifteen and soon became obsessed 5________ reading his friends' comments. Although he was pleased 6________ many of the things his friends wrote, he was also very sensitive 7________ criticism. Before long, he was feeling very dissatisfied 8________ his appearance. He took more and more photos of himself. His parents became very worried 9________ his behaviour. Because they were both
mental health nurses, they were familiar 10________addictions. They knew that Danny needed help. Now, after months of hospital treatment, Danny has been successful 11________ beating his addiction. But it's a growing problem, with many other cases similar 12________ Danny's.
Bài hoàn chỉnh
A teenager in the UK, Danny Bowman, became addicted 1 to 'selfies' and spent up to ten hours a day taking around 200 photos of himself with his phone. This was a true case of addiction: it was harmful 2 to his education and his friendships and responsible 3 for several health problems. Experts are aware 4 of the condition and say it is becoming more and more common. Danny first posted selfies on Facebook when he was fifteen and soon became obsessed 5 with reading his friends' comments. Although he was pleased 6 with many of the things his friends wrote, he was also very sensitive 7 to criticism. Before long, he was feeling very dissatisfied 8 with his appearance. He took more and more photos of himself. His parents became very worried 9 worried his behaviour. Because they were both
mental health nurses, they were familiar 10 with addictions. They knew that Danny needed help. Now, after months of hospital treatment, Danny has been successful 11 at beating his addiction. But it's a growing problem, with many other cases similar 12 to Danny's.
Tạm dịch
Danny Bowman, một thiếu niên ở Anh, nghiện chụp ảnh 'tự sướng' và dành tới 10 giờ mỗi ngày để chụp khoảng 200 bức ảnh của mình bằng điện thoại. Đây là một trường hợp nghiện thực sự: nó có hại cho việc học hành và tình bạn của anh ấy và là nguyên nhân cho một số vấn đề sức khỏe. Các chuyên gia biết về tình trạng này và nói rằng nó ngày càng trở nên phổ biến hơn. Lần đầu tiên Danny đăng ảnh selfie lên Facebook là khi anh mười lăm tuổi và nhanh chóng bị ám ảnh bởi việc đọc bình luận của bạn bè. Mặc dù hài lòng với nhiều điều bạn bè viết, nhưng anh ấy cũng rất nhạy cảm trước những lời chỉ trích. Chẳng bao lâu sau, anh cảm thấy rất không hài lòng với ngoại hình của mình. Anh chụp ngày càng nhiều ảnh của mình. Cha mẹ anh trở nên rất lo lắng lo lắng về hành vi của anh. Bởi vì họ là y tá về sức khỏe tâm thần, họ đã quen thuộc với những cơn nghiện. Họ biết rằng Danny cần giúp đỡ. Giờ đây, sau nhiều tháng điều trị tại bệnh viện, Danny đã cai nghiện thành công ở tuổi 11. Nhưng đó là một vấn đề ngày càng gia tăng, với nhiều trường hợp khác tương tự như trường hợp của Danny.
Work in pairs. Take turns to describe and compare the photos. Then ask and answer the following questions.
1 Do you agree that in the modern world, science is a more important subject than languages? Give reasons.
2 Do you think technology sometimes makes it harder for people to communicate with each other? Why?/ Why not?
Mô tả tranh
A: In picture A, a teacher is standing in front of the class and appears to be teaching a lesson
B: Picture B, on the other hand, shows a student working on a laptop wearing headphones in the classroom. It looks like the student is working on an individual task.
A: It's interesting to see how technology is being used in the classroom in both pictures. In picture A, the teacher is likely using a whiteboard or projector to help illustrate their lesson, while in picture B, the student is using a laptop to complete their work.
B: Yes, that's a good point. It seems like technology is becoming more integrated into the classroom, allowing for more individualized learning and different modes of teaching.
A: Another difference is the level of interaction between the teacher and students. In picture A, the teacher is leading the lesson, while in picture B, the student is working independently.
B: That's true. However, it's important to note that both forms of learning and teaching have their advantages and disadvantages, and it ultimately depends on the goals and needs of the students.
(A: Trong hình A, một giáo viên đang đứng trước lớp và có vẻ như đang giảng bài
B: Mặt khác, hình B cho thấy một học sinh đang làm việc trên máy tính xách tay đeo tai nghe trong lớp học. Có vẻ như học sinh đang làm một nhiệm vụ cá nhân.
A: Thật thú vị khi xem cách công nghệ được sử dụng trong lớp học trong cả hai bức tranh. Trong hình A, giáo viên có thể đang sử dụng bảng trắng hoặc máy chiếu để giúp minh họa bài học của họ, trong khi ở hình B, học sinh đang sử dụng máy tính xách tay để hoàn thành bài tập của mình.
B: Vâng, đó là một điểm tốt. Có vẻ như công nghệ đang được tích hợp nhiều hơn vào lớp học, cho phép học tập cá nhân hóa hơn và các phương thức giảng dạy khác nhau.
A: Một điểm khác biệt nữa là mức độ tương tác giữa giáo viên và học sinh. Ở hình A, giáo viên đang dẫn dắt bài học, còn ở hình B, học sinh đang làm việc độc lập.
B: Đúng vậy. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là cả hai hình thức học tập và giảng dạy đều có những ưu điểm và nhược điểm, và cuối cùng nó phụ thuộc vào mục tiêu và nhu cầu của học sinh.)
Bài tham khảo trả lời 2 câu hỏi
A: Do you think technology sometimes makes it harder for people to communicate with each other? Why?
B: Yes, technology can sometimes make it harder for people to communicate because it can create misunderstandings, cultural differences, and language barriers. Additionally, technology can also create some places where people only interact with like-minded individuals and ignore diverse perspectives, leading to polarization and division.
A: Do you agree that in the modern world, science is a more important subject than languages? Give reasons.
B: Both science and languages are important subjects in the modern world, and they play different roles. Science helps us understand the natural world, solve problems, and create new technologies, while languages facilitate communication and understanding among people from different cultures and backgrounds. The importance of each subject depends on one's personal and professional goals, interests, and needs.
Tạm dịch
A: Bạn có nghĩ rằng công nghệ đôi khi khiến mọi người khó giao tiếp với nhau hơn không? Tại sao?
B: Đúng vậy, công nghệ đôi khi có thể khiến mọi người khó giao tiếp hơn vì nó có thể tạo ra sự hiểu lầm, khác biệt về văn hóa và rào cản ngôn ngữ. Ngoài ra, công nghệ cũng có thể tạo ra các nơi nơi mà mọi người chỉ tương tác với những cá nhân có cùng chí hướng và bỏ qua các quan điểm đa dạng, dẫn đến sự phân cực và chia rẽ.
A: Bạn có đồng ý rằng trong thế giới hiện đại, khoa học là một môn học quan trọng hơn ngôn ngữ không? Đưa ra lý do.
B: Cả khoa học và ngôn ngữ đều là những môn học quan trọng trong thế giới hiện đại và chúng đóng những vai trò khác nhau. Khoa học giúp chúng ta hiểu thế giới tự nhiên, giải quyết vấn đề và tạo ra công nghệ mới, trong khi ngôn ngữ tạo điều kiện giao tiếp và hiểu biết giữa những người từ các nền văn hóa và nguồn gốc khác nhau. Tầm quan trọng của mỗi môn học phụ thuộc vào mục tiêu, sở thích và nhu cầu cá nhân và nghề nghiệp của mỗi người.
SPEAKING Work in pairs. Choose one of the photos and describe it to your partner. Use the words below to help you.
Nouns
boxer bus cover message parking
meter statue street wool writing
Verbs
wear kneel cover knit
Adjectives
brightly coloured patterned striped
In the first photo there's a bus with a patterned wool cover
- There is a coloured bus on the street in the first picture.
(Có một chiếc xe buýt nhiều màu trên đường phố trong bức tranh đầu tiên.)
- There is a statue of a boxer in the second picture.
(Trong bức tranh thứ hai có tượng võ sĩ quyền Anh.)
- In the third picture, a girl is covering something with striped wool.
(Trong bức tranh thứ ba, một cô gái đang che cái gì đó bằng len có sọc.)
Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions.
1. What can you see in it?
2. Which of the following adjectives describe the picture?
1. In the picture, I can see a peaceful village with a vast field.
2. peaceful ; vast ; picturesque
Dịch:
peaceful (adj): yên bình
vast (adj): rộng lớn
crowded (adj): đông đúc
picturesque (adj): đẹp như tranh
noisy (adj): ồn ào