Work in pairs. Look at the jobs below. Which job might be appropriate for each person in 3? Explain your choice.
1. surgeon
2. mechanic
3. nurse
4. cashier
Work in pairs. Read the list below and tick (V) the main reason(s) for people moving from the countryside to the city. Explain your choice.
1. To look for well-paid jobs
2. To look for better services
3. To enjoy crowded and noisy areas
4. To have better educational opportunities
5. To experience different types of food and entertainment
Tham khảo
1. To look for well-paid jobs (Để tìm kiếm những công việc trả lương cao) | ✓ |
2. To look for better services (Tìm kiếm những dịch vụ tốt hơn) | ✓ |
3. To enjoy crowded and noisy areas (Tận hưởng những nơi đông đúc và ồn ào) |
|
4. To have better educational opportunities (Để có những cơ hội được giáo dục tốt hơn) | ✓ |
5. To experience different types of food and entertainment (Để trải nghiệm những loại đồ ăn và những loại hình giải trí) | ✓ |
- In my way of thinking, many people leave countryside for cities as there are lots of jobs available there. And many of them are well-paid.
(Theo suy nghĩ của tôi thì nhiều người rời miền quê lên thành phố vì ở đó có rất nhiều công việc. Và nhiều công việc còn được trả lương hậu hĩnh.)
- The facilities in the city are modern and advanced so you can get better services there.
(Cơ sở vật chất ở thành phố hiện đại và tân tiến hơn nên bạn có thể hưởng những dịch vụ tốt hơn.)
- I don’t think anyone can suffer crowded and noisy lifestyle in the city. Sometimes, they want to go to somewhere quiet and peaceful.
(Tôi không nghĩ là người ta có thể chịu nổi lối sống đông đúc và ồn ào trên thành phố. Đôi khi họ muốn đi đâu đó yên tính và thanh bình.)
- There are lots of universities and academic institutes in the city. People can easily pursue their higher education there.
(Có rất nhiều trường đại học và các cơ sở đào tạo trên thành phố. Mọi người có thể dễ dàng theo đuổi nền giáo dục đại học ở đó.)
- A lot of types of fast food as well as traditional and exotic food are bought and sold in the city. So people come to the city to experience the variety of cuisine. Moreover, many kinds of entertainment only appears in the city like cinema or amusement park.
(Có rất nhiều loại đồ ăn nhanh cũng như đồ ăn truyền thống và đồ ăn từ nước ngoài được mua và bán trên thành phố, nên mọi người đến thành phố để trải nghiệm sự đa dạng trong ẩm thực ở đó. Hơn nữa, có rất nhiều loại hình giải trí chỉ có ở thành phố như rạp chiếu phim hay công viên giải trí.)
Work in pairs. Which village in 3 would you like to visit for a holiday? Explain your choice to your partner.
Example:
A: Which village would you like to visit for a holiday?
B: Hollum, of course!
A: Why?
B: Because Duong Lam is quite near my house, I've visited it many times. In additon, I also love watching fascinating sights, such as traditional houses, a museum, a church, a lighthouse,... and taking part in sports like kite-flying, surfing, etc.
Write a paragraph of 140 words about your volunteer jobs. The questions below are suggestions for you.
1. Have you ever joined a volunteer work?
2. When did you do the volunteer job?
3. What's the purposeof the volunteer job in which you took part?
4. Where did you do your volunteer job?
5. How many people were there in your team?
6. Why do you decide to do this job?
7. Would you like to continue this job?
Work in pairs. Look at the photos and answer the following questions.
1. What can you see in the photos?
2. In which part of Vietnam might the festival occur?
1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival.
In picture b, I see it's a boat racing festival.
2. In Central region of Vietnam might the festival occur.
1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival.
2. In Central region of Vietnam might the festival occur.
1.
Picture a: Flower garlands
Picture b: boat racing festival.
2.
In Central region of Vietnam
SPEAKING Work in pairs. Look at the photo and explain the meaning of the headlines below. Why do you think people make this kind of mistake?
A Driver followed satnav to edge of 100-ft drop.
(Người lái xe đã đi theo satnav đến mép của độ rơi 100)
Giải thích: The driver followed the directions of their satnav and ended up at the edge of a cliff, which could have resulted in a serious accident or even death.
(Người lái xe đã đi theo hướng dẫn của vệ tinh và kết thúc ở rìa của một vách đá, điều này có thể dẫn đến một tai nạn nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.)
B GPS failure leaves woman in Zagreb two days later
(Lỗi GPS khiến người phụ nữ ở Zagreb hai ngày sau)
Giải thích: A woman relied on her GPS system to navigate her way to Zagreb, but due to a failure, she ended up being lost for two days.
(Một người phụ nữ dựa vào hệ thống GPS của mình để tìm đường đến Zagreb, nhưng do bị lỗi, cô ấy đã bị lạc trong hai ngày.)
C SATNAV ERROR LEAVES SHOPPERS IN WRONG COUNTRY
(LỖI SATNAV ĐỂ LẠI NGƯỜI MUA HÀNG Ở SAI QUỐC GIA)
Giải thích: Shoppers relied on their satnav and ended up in the wrong country, which could have been a costly and inconvenient mistake.
(Người mua sắm dựa vào vệ tinh định vị của họ và kết thúc ở nhầm quốc gia, đây có thể là một sai lầm tốn kém và bất tiện.)
D Satnav leads woman into river
(Satnav dẫn người phụ nữ xuống sông)
Giải thích: A woman trusted her satnav and ended up driving her car into a river.
(Một người phụ nữ đã tin tưởng vào hệ thống định vị vệ tinh của mình và cuối cùng đã lao xe của mình xuống sông.)
=> People might make these kinds of mistakes when they rely too heavily on technology without considering other factors such as common sense, local knowledge, and road signs.
(Mọi người có thể mắc phải những sai lầm kiểu này khi họ phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ mà không xem xét các yếu tố khác như ý thức chung, kiến thức địa phương và biển báo giao thông.)
Listen to three people discussing the qualities needed for particular jobs. Which jobs are they talking about? Choose from the ones below. There are three extra jobs. Explain your choices.
hotel receptionist nurse police officer
sales assistant sports coach teacher
1. nurse | 2. teacher | 3. police officer |
1. nurse (y tá)
Thông tin:
sympathetic and caring (cảm thông và quan tâm)
you’re looking after very vulnerable people (bạn đang chăm sóc những người bị tổn thương)
they have to work longer and longer hours (họ phải làm việc nhiều giờ đồng hồ)
2. teacher (giáo viên)
Thông tin:
punctuality and a good sense of humour (đúng giờ và có khiếu hài hước)
good at communicating (giỏi giao tiếp)
plus intelligence of course (có trí tuệ cao)
you need to be really good at explaining things (bạn cần phải thật sự giỏi về việc giảng giải mọi thứ)
3. police officer (cảnh sát)
courage (lòng can đảm)
you might get into some quite dangerous situations (bạn có thể sẽ rơi vào những tình huống khá nguy hiểm)
physical fit (thể chất tốt)
so patience, physical courage and fitness (kiên nhẫn, can đảm và khoẻ mạnh)
Bài nghe:
G = Girl
B = Boy
G I think you need to be really sympathetic. The more sympathetic you are, the better you’ll be at the job. Boy Yes, I agree, sympathetic and caring. Because you’re looking after very vulnerable people. I think you also need to be quite idealistic.
G I’m not sure about that. I don’t think idealism is as useful as patience. And you need to show lots of initiative.
B True. And these days they have to work longer and longer hours so you need to be very hard-working too.
G Absolutely.
2.
B There are lots of qualities you need for this job. But I think that the most important quality is punctuality.
G Punctuality? Really?
B Yes. You can’t tell people off for being late if you’re never on time yourself.
G I suppose so. And you need a good sense of humour.
B You’ll certaintly be more popular if you can laugh at things.
G Plus intelligence of course.
B I agree. And you need to be good at communicating.
G Yes, the ability to communicate is absolutely vital. You need to be really good at explaining things.
3.
B I’d hate to have this job.
G Really? I think it would be quite rewarding.
B But very stressful.
G Maybe. You need to be patient.
B I think patience is less important than physical courage.
G Yes, you certainly need physical courage. You might get into some quite dangerous situations. And you need to be physically fit.
B So patience, physical courage and fitness. Which do you think is the most useful quality of the three?
G Physical courage. But the ability to communicate is probably even more important. It’s better to solve problems with words rather than force.
Tạm dịch:
G tôi nghĩ bạn cần phải thực sự cảm thông. Bạn càng có sự thấu hiểu, bạn càng làm tốt công việc.
B Đúng, tôi đồng ý, cảm thông và quan tâm. Bởi vì bạn đang chăm sóc những người rất dễ bị tổn thương. Tôi nghĩ bạn cũng cần phải khá lạc quan nữa.
G Tôi không chắc về điều đó lắm. Tôi không nghĩ sự lạc quan hữu ích bằng sự kiên nhẫn. Và bạn cần đưa ra nhiều sáng kiến.
B Đúng. Và những ngày này họ phải làm việc nhiều giờ đồng hồ, vì vậy bạn cũng cần phải rất chăm chỉ.
G Hẳn vậy rồi.
2.
B Có rất nhiều phẩm chất bạn cần cho công việc này. Nhưng tôi nghĩ rằng phẩm chất quan trọng nhất là đúng giờ.
G Đúng giờ? Thật sự?
B Ừ. Bạn không thể nói với mọi người về việc đến muộn nếu bản thân bạn không bao giờ đúng giờ.
G Tôi cho là vậy. Và bạn cần có khiếu hài hước.
B Bạn chắc chắn sẽ nổi tiếng hơn nếu bạn có thể cười vì mọi thứ.
G Tất nhiên là phải có trí tuệ cao nữa.
B Tôi đồng ý. Và bạn cần phải giỏi giao tiếp nữa.
G Có, khả năng giao tiếp vô cùng quan trọng. Bạn cần phải thực sự giỏi trong việc giải thích mọi thứ.
3.
B Tôi ghét phải có công việc này.
G Thật à? Tôi nghĩ rằng nó sẽ là khá bổ ích.
B Nhưng rất căng thẳng.
G Có thể. Bạn cần kiên nhẫn.
B Tôi nghĩ sự kiên nhẫn không quan trọng bằng sự dũng cảm thể chất.
G Có, bạn chắc chắn cần can đảm về thể chất. Bạn có thể rơi vào một số tình huống khá nguy hiểm. Và bạn cần phải có thể chất phù hợp.
B Vì vậy, sự kiên nhẫn, can đảm và thể lực. Bạn nghĩ phẩm chất hữu ích nhất trong ba phẩm chất nào?
G Can đảm về thể chất. Nhưng khả năng giao tiếp có lẽ còn quan trọng hơn. Tốt hơn là giải quyết vấn đề bằng lời nói hơn là ép buộc.
7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)
1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)
a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)
b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)
2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)
a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)
b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)
3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)
a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)
b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)
5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)
a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)
b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)
7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)
a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)
b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)
7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)
1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)
a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)
b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)
2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)
a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)
b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)
3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)
a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)
b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)
5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)
a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)
b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)
7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)
a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)
b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)
1. Write the corect word next to each definition. The firts letter for each word is given. Do not change the firts letter
1. A person who writes for a newspaper or magazine
j_ _ _ _ _ _ _ _ _
2. Your job is this your job is this if you work all day for five days a week
f_ _ _- _ _ _ _
3. Someone who wants to do very well at work and get better and better jobs is this
a_ _ _ _ _ _ _ _
1. Write the corect word next to each definition. The firts letter for each word is given. Do not change the firts letter
1. A person who writes for a newspaper or magazine
journalist
2. Your job is this your job is this if you work all day for five days a week
five - time
3. Someone who wants to do very well at work and get better and better jobs is this
architect
1. Write the corect word next to each definition. The first letter for each word is given. Do not change the first letter.
1. A person who writes for a newspaper or magazine.
j_o_u_r_n_a_l_i_s_t
3. Someone who wants to do very well at work and get better and better jobs is this
a_ r_ c_h _i _t _e _c _t
1. Write the corect word next to each definition. The firts letter for each word is given. Do not change the firts letter
1. A person who writes for a newspaper or magazine
journalist
2. Your job is this your job is this if you work all day for five days a week
five - time
3. Someone who wants to do very well at work and get better and better jobs is this
architect
Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, 'the fastest!'. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.
(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính từ trong khung. Một người nói câu so sánh nhất, chẳng hạn, 'nhanh nhất!'. Đứng theo thứ tự, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với một tính từ khác.)
big fast dangerous heavy intelligent rare pretty ugly |
The fastest!: CAT, OSTRICH, BEARS, FISH
(Nhanh nhất: mèo, đà điểu, gấu, cá)
- The biggest: elephant, tiger, gorilla, giraffe.
(To nhất: voi, hổ, đười ươi, hươu cao cổ)
- The ugliest: crocodile, spider, gorilla, octopus
(Xấu xí nhất: cá sấu, nhện, đười ươi, bạch tuộc)
SPEAKING Work in pairs. Read the task below and discuss questions 1-3. Write notes.
Some people believe that doing sport at school is a distraction from more important work. Write an essay in which you give your own opinion about this issue and propose ways for students to do more sport at school without causing problems for their studies.
1 Which sports do you do at school? How often?
2 Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?
3 How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?
A: Which sports do you do at school? How often?
(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)
B: I play basketball at school, and I have practice twice a week after school.
(Tôi chơi bóng rổ ở trường, và tôi tập hai lần một tuần sau giờ học.)
A: Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?
(Có môn nào khác quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)
B: Some people might say that subjects like math and science are more important than sports because they directly impact academic success, while sports are just a leisure activity. However, I believe that both academics and physical activity are important for overall health and success.
(Một số người có thể nói rằng các môn học như toán và khoa học quan trọng hơn thể thao vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập, trong khi thể thao chỉ là một hoạt động giải trí. Tuy nhiên, tôi tin rằng cả học tập và hoạt động thể chất đều quan trọng đối với sức khỏe và thành công tổng thể.)
A: How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?
(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các môn học khác?)
B: One solution could be to offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time. Another option could be to incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Một giải pháp có thể là cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học. Một lựa chọn khác có thể là kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập giữa các bài học.)
Topic: The benefits of sports in school and ways to incorporate it without affecting academics.
(Chủ đề: Lợi ích của thể thao trong trường học và cách kết hợp nó mà không ảnh hưởng đến học tập.)
- Opinion: Sports are important for overall health and success, and should not be seen as a distraction from academic work.
(Ý kiến: Thể thao rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và sự thành công, và không nên bị coi là thứ khiến học tập sao nhãng.)
- Proposed solutions: (Đề xuất giải pháp)
+ Offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time.
(Cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học.)
+ Incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập thể dục giữa các bài học.)
- Conclusion.
(Phần kết luận.)