Work in pairs. Discuss the threats to plants and animals and how we can protect them. You can use the ideas from the reading or your own ideas.
Work in pairs. Ask and answer about how people in your area maintain their traditional lifestyle. You can use the ideas in 4 and the reading text in 1.
Tham khảo:
A: What do people in your area do to maintain their traditional lifestyle?
B: They sell traditional food and make crafts. They also hold festivals.
Work in pairs. Choose a way to protect local biodiversity from the list in 1, and tell your partner about it. Use the following questions.
Why is it important? How will it help protect local biodiversity? What can you do to help?
Example: 'Plants play an important role in ecosystems. They provide food and shelter for many animal species. Each plant supports the ecosystem and biodiversity of the local area. We can help by researching the local flora, and planting more native plants'.
I would choose banning the hunting of wild animals as a way to protect local biodiversity.
Why is it important?
Hunting wild animals can lead to the depletion of certain animal populations, which can disrupt the natural balance of an ecosystem. This can have a cascading effect on other species that depend on the hunted animal for food or other resources. In addition, illegal hunting and poaching can be a major threat to endangered species.
How will it help protect local biodiversity?
Banning the hunting of wild animals will help protect local biodiversity by allowing animal populations to recover and thrive. This can help maintain a healthy balance within the ecosystem, which can benefit other species that depend on the hunted animal for food or other resources. It can also help protect endangered species from being hunted or poached.
What can you do to help?
We can help protect local biodiversity by supporting laws and regulations that ban the hunting of wild animals. We can also spread awareness about the importance of protecting local biodiversity and the negative effects of hunting on ecosystems. Additionally, we can choose to not engage in hunting or consuming products made from wild animals.
Tạm dịch:
Tôi sẽ chọn cấm săn bắn động vật hoang dã như một cách để bảo vệ đa dạng sinh học địa phương.
Tại sao nó lại quan trọng?
Săn bắt động vật hoang dã có thể dẫn đến cạn kiệt một số quần thể động vật, có thể phá vỡ sự cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái. Điều này có thể có tác động theo tầng đối với các loài khác phụ thuộc vào con vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Ngoài ra, săn bắt trái phép và săn trộm có thể là mối đe dọa lớn đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Làm thế nào nó sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương?
Việc cấm săn bắn động vật hoang dã sẽ giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách cho phép các quần thể động vật phục hồi và phát triển. Điều này có thể giúp duy trì sự cân bằng lành mạnh trong hệ sinh thái, có thể mang lại lợi ích cho các loài khác phụ thuộc vào động vật bị săn bắt để làm thức ăn hoặc các nguồn tài nguyên khác. Nó cũng có thể giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi bị săn bắt hoặc săn trộm.
Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
Chúng ta có thể giúp bảo vệ đa dạng sinh học địa phương bằng cách hỗ trợ các luật và quy định cấm săn bắn động vật hoang dã. Chúng ta cũng có thể truyền bá nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học địa phương và những tác động tiêu cực của việc săn bắn đối với hệ sinh thái. Ngoài ra, chúng ta có thể chọn không tham gia săn bắn hoặc tiêu thụ các sản phẩm làm từ động vật hoang dã.
Complete the sentences. Use such as, like, For example and your own ideas. 1. I like big animals.... . 2. In my country you can visit beautiful places.... . 3. You can help some animals in danger. ..., you can... or.... .
USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
USE IT! Work in pairs. Take turns to ask and answer questions using situations 1 - 4 and your own ideas. Use the second conditional.
What would you do or say if you …
1. Found money in the street?
2. Saw someone in danger?
3. Met your idol?
4. Suddenly became rich?
If you found 5 million VND in the street, what would you do?
If I found 5 million VND in the street, I’d give it to the police.
Tham khảo :
1. If you found 5 million VND in the street, what would you do?
If I found 5 million VND in the street, I’d give it to the police.
2. If you saw someone in danger, what would you do?
If I saw someone in danger, I'd call the police.
3. If you met your idol, what would you do?
If I met my idol, I'd take a selfie with them.
4. If you suddenly became rich, what would you do?
If I suddenly became rich, I'd donate to poor people.
If I saw someone in danger, I would call for help or try to assist them if it was safe to do so.
If I met my idol, I would probably be starstruck and speechless at first, but then I would try to express my admiration and gratitude for their work.
If I suddenly became rich, I would first make sure to secure my financial future by investing wisely and seeking professional advice. Then, I would use some of the money to fulfill my dreams and goals, as well as help my family and contribute to charitable causes.
$HaNa$
Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you.
Suggested ideas: • be open to new ways of thinking • have fixed ideas about the world • want to make their own decisions • hold traditional views about many issues • not want big changes in life • be good at using electronic devices |
Kevin: Let’s talk about the different generations of your family. Ly, what’s kind of family do you have?)
(Cùng nói về sự khác nhau giữa các thệ hệ trong gia đình bạn. Ly, bạn sống trong loại gia đình nào?)
Ly: I live in an extended family.
(Tôi sống trong một đại gia đình.)
Kevin: Ly, do you think there are any differences between the generations of your family?
(Ly, bạn có nghĩ có sự khác nhau nào giữa các thế hệ trong gia đình bạn không?)
Ly: Yes, I do. My grandparents are over 80 now. They hold traditional views about many issues.
(Có. Ông bà tôi đều hơn 80. Họ có quan điểm truyền thống về rất nhiều vấn đề.)
Kevin: What’s about your parents?
(Bố mẹ bạn thì sao?)
Ly: My parents open to new ways of thinking but they don’t want big changes in life.
(Bố mẹ tôi cởi mở với những cách suy nghĩ mới nhưng họ không muốn có sự thay đổi lớn trong cuộc sống.)
Ly: For my sister and I, we want to make our own decisions and have fixed ideas about the world. We are also good at using electronic devices.
(Về phía tôi và chị gái, chúng tôi muốn đưa ra quyết định của riêng mình và có những ý tưởng cố định về thế giới. Chúng tôi cũng giỏi sử dụng các thiết bị điện tử.)
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at chool on time. We always remember books, school things, homework, etc. We listen carefully in class. We be prepared to work in pairs or in groups. We always do all the homework the teacher gives. We also try to speak English in the English teacher.
Tick mk nha, chúc bn học tốt !
tớ k hiểu cậu viết đề bài kiểu j nx, tớ dịch nhưng sao cứ là cái quy tắc ngớ ngẩn j thế. cậu đag gây nhiễu ah...
Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas.
Suggested ideas:
• develop critical thinking skills
• develop research skills
• provide shorter duration of study
• develop practical skills
Benefits of vocational training | Benefits of academic study |
- cost less - ___________________________________ - ___________________________________ | - can earn more - ____________________________________ - ____________________________________ |
Benefits of vocational training (Lợi ích của đào tạo nghề) | Benefits of academic study (Lợi ích của nghiên cứu học thuật) |
- cost less (chi phí ít hơn) - develop practical skills (phát triển kỹ năng thực tế) - shorter duration of study (thời gian học ngắn hơn) - opportunities for immediate employment (cơ hội có việc làm ngay) - hands-on learning experience (trải nghiệm học tập thực tế) - focuse on job-specific skills (tập trung vào các kỹ năng cụ thể của công việc) - opportunities for on-the-job training (cơ hội được đào tạo trong công việc) - directly applicable to specific occupations (áp dụng trực tiếp cho các ngành nghề cụ thể) - less theory, more practical application (lý thuyết ít hơn, ứng dụng thực tế hơn) - promote teamwork and collaboration (thúc đẩy tinh thần đồng đội và hợp tác) | - can earn more (có thể kiếm nhiều hơn) - develop critical thinking skills (phát triển kỹ năng tư duy phản biện) - develop research skills (phát triển kỹ năng nghiên cứu) - access to a wider range of career paths (tiếp cận với nhiều con đường sự nghiệp hơn) - opportunities for academic research (cơ hội nghiên cứu học thuật) - provide a broader education (cung cấp một nền giáo dục rộng lớn hơn) - opportunity to pursue advanced degrees (cơ hội theo đuổi bằng cấp cao) - develops a range of transferable skills (phát triển một loạt các kỹ năng chuyển nhượng) - enhances personal and intellectual growth (tăng cường phát triển cá nhân và trí tuệ) - builds a strong foundation for future learning (xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tập trong tương lai) |
SPEAKING KEY PHRASES Work in pairs or small groups. Discuss points 1 and 2, using the phrases below to help you. Share your ideas and opinions with the class.
1. Look at the five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions and opinions). Discuss them one by one. Which ones affect teenagers most, do you think? Give examples.
2. Look at the advice offered by the writer. Is it good advice on the whole, do you think? Which is the best piece of advice? Give reasons.
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
Work in pairs. Ask and answer about a shopping centre, a supermarket, or an open-air market in your area. Take notes of your partner’s answers and report them to the class.
You can use the suggestions below:
- where it is
- how you get there
- what its opening hours are
- what you do there
- what you like / don’t like about it
Tham khảo
Big C Supermarket
Located in Hanoi, about 10 kilometres from city center.
We can get there by any vehicles (bike, motorbike, car, bus, ...)
Opening hours: Everyday 8:00 - 22:00
We go Big C Supermarket to buy goods with lower prices.
I don't like Big C Supermarket because it always crowded.
Go Supermarket (Siêu thị GO)
Located in Binh Duong, about 2 kilometres from city center.
(Tọa lạc ở Bình Dương, khoảng 2 ki-lô-mét từ trung tâm thành phố.)
We can get there by any vehicles (bike, motorbike, car, bus, ...)
(Chúng ta có thể đến đó bằng bất cứ phương tiện nào (xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt, …)
Opening hours: Everyday 8:00 - 22:00
(Giờ mở cửa: Hằng ngày từ 8 giờ đến 22 giờ.)
We go Go Supermarket to buy goods with lower prices.
(Chúng tôi đến Siêu thị Go mua hàng với giá thấp hơn.)
I like Go Supermarket because it has a wide range of products to choose from.
(Tôi thích Siêu thị Go vì nó đa dạng hàng hóa để lựa.)
I don't like Go Supermarket because it’s always crowded.
(Tôi không thích Siêu thị Go vì nó luôn đông đúc.)