Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
1. You persuade your friend to watch a movie about planet Earth.
2. You persuade local people to contribute to a fund to build a nature reserve.
Work in pairs. Make similar conversations to express certainty in the following situations.
1. You ask your friend to help you with your maths homework.
2. You say that Vietnamese love seafood.
1.
A: Can you help me with our maths homework? It's quite difficult.
(Cậu có thể giúp mình bài tập toán không? Nó khá là khó đó.)
B: Sure. I can help you.
(Chắc chắn rồi. Mình có thể giúp bạn.)
2.
A: I relized that Vietnamese love seafood.
(Mình nhận ra là người Việt Nam rất yêu hải sản.)
B: Yes, certainly.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A is talking about the activities he/she does on field trips to national parks. Student B expresses likes/dislikes about these activities.
2. Student A and Student B are planning an eco-friendly class party. They talk about the things and activities they like or dislike at a party.
1.
A: When we go on field trips to national parks, we always go hiking. It's my favorite activity.
(Khi chúng tôi đi thực địa đến các công viên quốc gia, chúng tôi luôn đi bộ đường dài. Đó là hoạt động yêu thích của tôi.)
B: I really love hiking. It's such a great way to explore the park.
(Tôi thực sự thích đi bộ đường dài. Đó là một cách tuyệt vời để khám phá công viên.)
A: We also do birdwatching, which I think is fun.
(Chúng tôi cũng xem chim, điều mà tôi nghĩ là thú vị.)
B: I'm not a fan of birdwatching. It's a bit boring for me.
(Tôi không thích ngắm chim. Đó là một chút nhàm chán đối với tôi.)
A: Another activity we do is camping. It's a great way to connect with nature.
(Một hoạt động khác mà chúng tôi làm là cắm trại. Đó là một cách tuyệt vời để kết nối với thiên nhiên.)
B: I can't stand camping. It's uncomfortable and I don't like sleeping outdoors.
(Tôi không thể cắm trại. Thật khó chịu và tôi không thích ngủ ngoài trời.)
2.
A: Let's plan an eco-friendly class party. We could have everyone bring their own reusable plates and cups.
(Hãy lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc trong lớp thân thiện với môi trường. Chúng ta có thể yêu cầu mọi người mang theo đĩa và cốc có thể tái sử dụng của riêng mình.)
B: I really love that idea. It's so important to reduce waste.
(Tôi thực sự thích ý tưởng đó. Nó rất quan trọng để giảm chất thải.)
A: We could also have a vegetarian potluck instead of ordering food.
(Chúng ta cũng có thể ăn lẩu chay thay vì gọi đồ ăn.)
B: I can't stand the idea of a vegetarian potluck. I love meat and wouldn't enjoy the food.
(Tôi không thể chịu được ý tưởng về một bữa tiệc thịnh soạn dành cho người ăn chay. Tôi yêu thịt và sẽ không thưởng thức các món ăn.)
A: How about instead of balloons, we have paper decorations that can be recycled?
(Thay vì bóng bay, chúng ta có đồ trang trí bằng giấy có thể tái chế thì sao?)
B: I really love that idea too. Balloons are fun but they create a lot of waste.
(Tôi cũng rất thích ý tưởng đó. Bóng bay rất thú vị nhưng chúng tạo ra rất nhiều rác thải.)
Work in pairs. Practise inviting and accepting invitations in the following situations. Remember to use the highlighted language in 1.
- You invite your friend to play badminton.
- You invite your friend to make paper flowers with you
- You invite your friend to try your home-made pizza.
- You invite your friend to play badminton.
(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)
A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?
(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)
B: I'd love to. Thanks.
(Mình thích lắm. Cảm ơn.)
- You invite your friend to make paper flowers with you.
(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)
A: Do you fancy making paper flowers with me?
(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
- You invite your friend to try your home-made pizza.
(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)
A: Do you want to try my home-made pizza?
(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A is burning rubbish. Student B is warning him/her about the dangers of open waste burning to people's health and the environment.
2. Student B is building a campfire. Student A is warning him/her about the risk of starting a forest fire and the health risks.
Useful expressions
| |
Giving warnings
| Responding to warnings
|
I wouldn’t … if I were you. Watch out (for something)! I (must) warn you … Mind your …
| Thanks for (the) warning. I’ll be (more) careful (next time). Thanks. Oh, really? I didn’t know that. Thanks so much. |
Tham khảo:
A: Hey, have you seen me burning some rubbish here?
(Này, bạn có thấy tôi đốt rác ở đây không?)
B: Yeah, I see that. But do you know that burning waste like that can be dangerous to people's health and the environment?
(Vâng, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn có biết rằng việc đốt rác thải như vậy có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường?)
A: Really? How come?
(Thật á? Vì sao?)
B: When you burn waste like that, it releases harmful toxins into the air, which can cause respiratory problems and other health issues. It can also harm the environment and pollute the air and soil.
(Khi bạn đốt chất thải như vậy, nó sẽ giải phóng các chất độc hại vào không khí, có thể gây ra các vấn đề về hô hấp và các vấn đề sức khỏe khác. Nó cũng có thể gây hại cho môi trường và gây ô nhiễm không khí và đất.)
A: Oh, I had no idea. Thanks for letting me know. I'll stop doing it and find a proper way to dispose of my waste.
2.
B: Hey, I'm building a campfire. Do you want to join me?
(Này, tôi đang đốt lửa trại. Bạn có muốn tham gia cùng tôi không?)
A: Sure, but be careful. Starting a fire in a forest can be risky, especially if it's dry and windy.
(Chắc chắn, nhưng hãy cẩn thận. Đốt lửa trong rừng có thể nguy hiểm, đặc biệt nếu thời tiết khô và nhiều gió.)
B: Don't worry, I know what I'm doing.
(Đừng lo lắng, tôi biết tôi đang làm gì.)
A: But even a small spark can start a big forest fire, which can be difficult to control and cause a lot of damage. It's also not safe for our health, as the smoke can cause respiratory problems.
(Nhưng ngay cả một tia lửa nhỏ cũng có thể gây ra một đám cháy rừng lớn, rất khó kiểm soát và gây ra nhiều thiệt hại. Nó cũng không an toàn cho sức khỏe của chúng ta vì khói có thể gây ra các vấn đề về hô hấp.)
B: I see your point. Maybe we should find a safer spot to make a fire or just use a portable stove instead.
(Tôi thấy quan điểm của bạn. Có lẽ chúng ta nên tìm một nơi an toàn hơn để đốt lửa hoặc chỉ sử dụng bếp di động để thay thế.)
A: Yes, that's a better idea. We can enjoy our time outdoors without putting ourselves and the environment at risk.
(Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Chúng ta có thể tận hưởng thời gian ở ngoài trời mà không gây nguy hiểm cho bản thân và môi trường.)
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A, a secondary school student, makes an appointment to see Student B, a university representative, to ask for advice on his/her education plans after leaving school. Student B can’t make the suggested day/time and proposes another day / time.
2. Student B, a secondary school student, makes an appointment to see Student A, a career advisor, to ask for advice on vocational courses. Student A can‘t make the suggested day / time and proposes another day / time.
[ 1 ] Student A: Hi there, do you need any help with your exercise routine?
Student B: Yes, please. I'm having a hard time with this one.
Student A: Let me help you with that. Here, let me show you the proper form.
Student B: That's very kind/nice of you. Thanks for your help.
Student A: Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thank you. I think I'm good now.
[ 2 ] Student A: Excuse me, do you know where the healthy snacks are?
Student B: Yes, they are in aisle 3. Can I help you find anything else?
Student A: Actually, yes. I'm trying to find some low-sugar cereal for my kids.
Student B: Let me show you where it is. Here it is. That’s very kind/nice of you.
Student A: Thank you very much. Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thanks. I think I’m fine now.
Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
(Học sinh A đang nhờ học sinh B hướng dẫn cách gọi video. Học sinh B cắt ngang học sinh A để hỏi lại.)
A: First you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...
(Đầu tiên cậu mở ứng dụng Facetime trên máy tính. Và sau đó cậu chọn người cần liên lạc từ danh bạ hoặc nhập số điện thoại của họ.)
B: I'm sorry, I didn't catch that. Can you repeat, please?
(Xin lỗi mình không nghe kịp. Cậu lặp lại được không?)
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
(Học sinh A đang nói học sinh B vị trí cho buổi hợp tiếp theo. Học sinh B cắt ngang học sinh A để gợi ý nơi khác.)
A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...
(Vâng, buổi họp sẽ diễn ra vào 9 giờ sáng mai. Chúng ta sẽ tổ chức họp ở phòng họp ở lầu …)
B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.
(Xin lỗi đã cắt ngang, nhưng phòng đó có lớp khác lấy trước rồi. Chúng ta có thể họp với phòng 401.)
Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.
1. You are not sure about the possibility of water on Mars.
2. You doubt that one of your friends will get a good mark on the English test.
3. You are not sure if the weather will be fine tomorrow.
1.
A: Do you think Mars may have water?
B: I’m not sure about it. We haven’t seen water here yet.
2.
A: Do you think Brandon will get good marks on the English test?
B: I doubt it. He is lazy.
3.
A: Do you think the weather will be fine tomorrow?
B: It’s very unlikely. It’s raining today.
Work in pairs. Practise giving and responding to bad news in the following situations.
- You have a friend in a mountainous area. A landslide destroyed his family’s garden yesterday. You share this news with your classmate.
- You hear that a big earthquake hit a city. You share this news with your classmate.
Tham khảo
1. A: B, why are you so sad?
B: I have a friend who lives in a mountainous area. A landslide destroyed his family's garden yesterday.
A: I’m sory to hear that.
2. A: B, why are you so sad?
B: The news says that a big earthquake hit the city.
A: That’s awful. I hope everyone is safe.
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A is a PE teacher: Student B is a student. Student B is trying to do an exercise routine. and Student A is offering help.
2. Student B is a supermarket assistant: Student A is a customer. Student A is trying to find some healthy foods for his/her family, and Student B is offering help.
Useful expressions
| |
Offering help
| Responding to offers
|
Can I give you a hand? Can I help you with...? Let me help you with... Is there anything (else) I can do for you?
| That's very kind/nice of you. Thanks for your help. Thanks, but I think I'm fine. |
1
Student A: Can I give you a hand with your exercise routine?
Student B: Thanks for your help, but I think I'm fine.
2
Student B: Can I help you find some healthy foods for your family?
Student A: That's very kind of you, but I think I can manage. Thanks anyway.
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A is asking for directions to Ho Chi Minh Mausoleum. Student B uses the map to give directions.
2. Student B is asking for directions to Ha Noi Flag Tower. Student A uses the map to give directions.
[ 1 ] Student A: Hi there, do you need any help with your exercise routine?
Student B: Yes, please. I'm having a hard time with this one.
Student A: Let me help you with that. Here, let me show you the proper form.
Student B: That's very kind/nice of you. Thanks for your help.
Student A: Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thank you. I think I'm good now.
[ 2 ] Student A: Excuse me, do you know where the healthy snacks are?
Student B: Yes, they are in aisle 3. Can I help you find anything else?
Student A: Actually, yes. I'm trying to find some low-sugar cereal for my kids.
Student B: Let me show you where it is. Here it is. That’s very kind/nice of you.
Student A: Thank you very much. Is there anything else I can do for you?
Student B: No, thanks. I think I’m fine now.
Conversation 1: (Hội thoại 1)
A: Excuse me, could you tell me the way to Ho Chi Minh Mausoleum? I’m lost.
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh không? Tôi bị lạc.)
B: Sure. Let me take a look at the map. First, you need to go straight ahead until you reach the intersection, then turn right onto Hung Vuong Street. After that, you continue straight until you see a roundabout, then take the second exit onto Nguyen Thai Hoc Street. Keep walking straight and you'll see it on your left.
(Chắc chắn rồi. Để tôi xem bản đồ. Đầu tiên, bạn cần đi thẳng cho đến khi đến ngã tư thì rẽ phải vào đường Hùng Vương. Sau đó, bạn tiếp tục đi thẳng cho đến khi gặp bùng binh thì đi theo lối ra thứ 2 vào đường Nguyễn Thái Học. Tiếp tục đi thẳng và bạn sẽ thấy nó bên trái của bạn.)
A: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
Conversation 2: (Đối thoại 2)
B: Excuse me, could you tell me the way to Ha Noi Flag Tower? I’m lost.
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Cột cờ Hà Nội không? Tôi bị lạc.)
A: Sure. Let me show you on the map. Go straight ahead until you reach Dien Bien Phu Street, then turn left. Keep walking straight until you see a large intersection, and then turn right onto Phan Dinh Phung Street. Finally, you'll see Ha Noi Flag Tower on your left.
(Chắc chắn rồi. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Đi thẳng cho đến khi bạn đến đường Điện Biên Phủ, sau đó rẽ trái. Tiếp tục đi thẳng cho đến khi bạn nhìn thấy một ngã tư lớn, sau đó rẽ phải vào đường Phan Đình Phùng. Cuối cùng, bạn sẽ thấy Cột cờ Hà Nội ở bên trái của bạn.)
B: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)