Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:37

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

6. T

7. F

8. F

1 Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

=> F 

Thông tin: I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt) 

 

2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

=> F 

Thông tin: 

My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)

3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

=> T 

Thông tin: 

I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)

Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)

=> T 

Thông tin: 

Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)

5 Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

=> F 

Thông tin: 

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)

Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

=> T 

Thông tin:

Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)

7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

=> F

Thông tin: 

Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. (Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.)

8 Tim disagrees with Sal's suggestion. 

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

=> F

Thông tin:

That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)

datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:37

Bài nghe: 

T = Tim 

S = Sal 

You’ve got a new smartphone, Sal! Can I have a look at it?

S Yes, of course, Tim. I got it for a good price, and it’s great for social networking. My parents didn’t want me to buy it, though. They keep telling me I spend too much time on my phone already, and this one has even more things to keep me busy!

T You know, I sort of understand their point. I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us.

Yeah, some of my friends are like that. It is frustrating. Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table.

T Really?

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. If our phones were on, we probably wouldn’t communicate at all.

T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing.

You do have the volume up very high. I’ve heard it from across the room. Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often.

That’s a good idea. Thanks! Hey, can you show me what games you have on your phone?

Tạm dịch:

T Bạn có điện thoại mới kìa Sal! Cho tôi xem được không? 

S Được, tất nhiên rồi, Tim.  Tôi đã mua nó với giá tốt và nó rất tuyệt cho mạng xã hội. Tuy nhiên, bố mẹ tôi không muốn tôi mua nó. Họ liên tục nói với tôi rằng tôi đã dành quá nhiều thời gian dùng điện thoại của mình rồi, và chiếc điện thoại này thậm chí còn có nhiều thứ hơn để khiến tôi bận rộn!

T Bạn biết đấy, tôi phần nào hiểu được suy nghĩ của họ. Tôi ước chị tôi thỉnh thoảng đặt điện thoại xuống. Chị ấy thậm chí còn sử dụng nó trên bàn ăn tối, và nó khiến tất cả chúng tôi phát cáu! Chị ấy không bao giờ nghe những gì chúng tôi đang nói, hoặc nói chuyện với chúng tôi.

S Ừ, một số bạn bè của tôi cũng như vậy. Thật là bực bội. Dù sao đi nữa, bố mẹ tôi không cho phép bất cứ ai mang điện thoại của họ lên bàn ăn tối.

T Thật sao?

S Đúng vậy, thật tốt vì chúng tôi thực sự nói về rất nhiều điều quan trọng trong khi ăn. Nếu điện thoại của chúng tôi mở, có lẽ chúng tôi chẳng giao tiếp với nhau mất.

T Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.

S Hẳn là bạn đã tăng âm lượng lên rất cao. Đến tôi còn nghe thấy nó từ bên kia phòng. Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.

T Ý hay đấy. Cảm ơn nha! Này, có thể cho tôi biết bạn có những trò chơi nào trên điện thoại của bạn không?

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:11

1. T            2. F            3. F              4. T               5. T

1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> T 

Thông tin: 

Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> F 

Thông tin: 

Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì) 

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

=> F 

Thông tin: 

Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)

Vũ Phương Anh
Xem chi tiết
Sinh Viên NEU
24 tháng 10 2023 lúc 23:05

1 T

2 T

3 T

4 F

5 T

6 F

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
10 tháng 11 2023 lúc 23:32

Speaker 1 - D

Speaker 2 - B

Speaker 3 - A

Speaker 4 - E

TRẦN MINH THƯ LÊ
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 22:59

1B

2C

3B

4C

5A

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:45

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he's tall and has dark hair. Look, here's his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he's the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What's he like?

Tom: Well, he's very funny and he's really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She's eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She's slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What's she like?

Jenny: She's kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

Thanh nga Vũ
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
10 tháng 10 2021 lúc 12:49

Bài này là bài nghe mà

Thanh nga Vũ
Xem chi tiết
Thanh nga Vũ
10 tháng 10 2021 lúc 20:22

giúp

 

chang
Xem chi tiết