Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn  Việt Dũng
Read the text. Match sentences (A-F) with gaps (1-5). There is one extra sentence. (Đọc văn bản. Nối câu (A-F) với các chỗ trống (1-5). Có một câu bị thừa.)                                                                                Identical twinsIdentical twins are born when an egg divides into two, resulting in the birth of two children with identical genes. 1 ______ Some believe, however, that there is also a close connection between twins in the way they think, not just in the way they...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:49

Tạm dịch:

Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã từng xem một cuộc phỏng vấn với một phi công cứu hỏa hồi còn bé. Anh ấy đã chữa cháy trong 5 ngày. Anh ấy đã thấm mệt sau đó. Tuy nhiên, anh ấy tất lạc quan và tận tâm khiến tôi nghỉ tôi muốn được làm những việc giống thế. Và tôi chưa bao giờ thay đổi suy nghĩ.

Tôi đã tham gia một kì cắm trại huấn luyện để lấy thẻ chứng chỉ chữa cháy rừng – bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có nó. Tôi đã được học làm sao để đốt lửa có kiểm soát, và cách dập tắt chúng lại, và cách dùng tất cả các dụng cụ. Kì cắm trại rất khó khăn, nhưng tôi đã đậu ngay lần đầu! Sau đó tôi đã may mắn có công việc.

Một trong những thứ bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra khuân vác. Nó bao gồm đi bộ quãng đường năm cây số trong khi mang ba lô 20 cân. Bạn phải hoàn thành trong vòng 45 phút mà không được đi bộ nhanh hay chạy. Bài này sẽ cho biết bạn khỏe đến đâu.

Bạn có thể phải ở một mình trong những khu rừng rộng lớn hoặc vườn quốc gia, và đôi khi cột khói rất dày mà bạn không thể thấy gì. Nên chuyện có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn rất quan trọng. Hơn nữa, bạn phải biết cách dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải, và những kĩ năng sinh tồn cơ bản khác.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:49

Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 10:55

1B

2A

3C

4D

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:51

Tạm dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 15:53
1. B2. D3. A
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
11 tháng 9 2023 lúc 17:10

A - 2

B - 1

C - 4

D - 3

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:27

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
6 tháng 11 2023 lúc 15:03

1. E

2. F

3. A

4. C

5. D

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:19

1. learn - learned (học)

2. start - started (bắt đầu)

3. go - went (đi)

4. win - won (chiến thắng)

5. travel - travelled (du lịch)

6. become -  became (trở thành)

7. watch - watched (xem)

8. do - did (làm)

9. compete - competed (thi đấu)

10. decide – decided (quyết định)

Phượng Dương Thị
Xem chi tiết
Sinh Viên NEU
7 tháng 12 2023 lúc 2:14

1 F

2 A

3 B

4 D

5 C

Buddy
Xem chi tiết
Sahara
18 tháng 2 2023 lúc 13:31

a - 3
b - 1 ; 2
c - 3
d - 1 ; 2
e - 1 ; 2
f - 3

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:41

KEY PHRASES

Requesting permission (Hỏi xin phép)

1. Is it OK if I/ we watch TV/  go to a friend's house/ use the computer?

( Tôi / chúng tôi có thể xem TV / đến nhà một người bạn / sử dụng máy tính được không?)

2. Can I/ we/ you watch TV/  go to a friend's house/ use the computer?

( Tôi / chúng tôi / bạn có thể xem TV / đến nhà một người bạn / sử dụng máy tính không?)

Giving permission (Cho phép)

Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên bạn có thể.)

Refusing permission (Từ chối sự xin phép)

No, I’m afraid you can’t.

(Không, tôi e rằng bạn không thể.)

3. I’m sorry, but you're always on the computer/ it's late and you've got school tomorrow/ you need to help with the housework now.   

( Tôi rất tiếc, nhưng bạn luôn sử dụng máy tính / đã muộn và ngày mai bạn phải đi học / bạn cần giúp việc nhà ngay bây giờ.)

Thuỳ Dương
Xem chi tiết