SPEAKING Describe the photo. Have you ever been to a wedding? What was it like? (Mô tả bức ảnh. Bạn đã từng đi dự đám cưới chưa? Nó thế nào?)
2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.
(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh); on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/ chúng nó không thể…)
The photo shows a group of students is playing traditional Vietnamese musical instruments on the hall.
(Bức ảnh cho thấy một nhóm học sinh đang chơi các nhạc cụ dân tộc trong hội trường.)
1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen.
(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What do people at a wedding dream about for the future?
(Mọi người trong đám cưới thường mong muốn những thứ gì trong tương lai?)
2. What is your dream for the future?
(Ước mơ của bạn trong tương lai là gì?)
1. They often dream about happiness and beautiful lives for the future.
(Họ thường mơ về một tương lai yên bình và hạnh phúc với gia đình của họ.)
2. I want to become a teacher.
(Tôi muốn làm một giáo viên.)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What do people at a wedding dream about for the future?
(Mọi người trong đám cưới thường mong muốn những thứ gì trong tương lai?)
2. What is your dream for the future?
(Ước mơ của bạn trong tương lai là gì?)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What is this sport? Do you like it?
(Đây là môn thể thao gì? Bạn có thích nó không?)
2. What sports do you play? Where do you play them?
(Bạn chơi môn thể thao nào? Bạn chơi chúng ở đâu?)
1. This sport is football. I really like it.
2. I usually play table tennis. I usually play table tennis in the sports centre.
1.football.and this is one of my favourite sport.
2.I like playing football alot,so I usually play it with my friends at the football field.
1 . This is a soccer sport. I don't like this sport.
2 . I often play badminton. I play in my school yard.
1. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.
(Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)
carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)
There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã có một trận sóng thần và một con sóng nhấc bổng con thuyền lên và mang vào đất liền.)
SPEAKING Describe the photo. Have you ever stayed in a youth hostel? How are they different from hotels?
- The picture looks like a typical shared dormitory-style room in a youth hostel. The rooms may be designed to accommodate multiple guests with bunk beds. The design of the beds is uniform to maximize space efficiency, and the room is simple in decoration.
(Hình ảnh trông giống như một phòng kiểu ký túc xá chung điển hình trong ký túc xá dành cho giới trẻ. Các phòng có thể được thiết kế để chứa nhiều khách với giường tầng. Thiết kế của các giường đều thống nhất để tối đa hóa hiệu quả sử dụng không gian và căn phòng được trang trí đơn giản.)
- I have never stayed in a youth hostel before.
(Tôi chưa bao giờ ở trong ký túc xá dành cho thanh niên trước đây.)
- Youth hostels are typically more affordable than hotels and often have shared dormitory-style rooms with bunk beds, as well as private rooms. Youth hostels also tend to have communal spaces such as kitchens, lounges, and outdoor areas, where guests can socialize and meet other travelers. On the other hand, hotels generally offer more privacy and amenities such as room service, housekeeping, and a front desk for 24-hour assistance. Hotels also tend to have more upscale accommodations and amenities, but at a higher price point.
(Ký túc xá dành cho thanh niên thường có giá cả phải chăng hơn so với khách sạn và thường có các phòng kiểu ký túc xá chung với giường tầng, cũng như các phòng riêng. Các ký túc xá dành cho thanh niên cũng có xu hướng có các không gian chung như nhà bếp, sảnh khách và khu vực ngoài trời, nơi khách có thể giao lưu và gặp gỡ những du khách khác. Mặt khác, các khách sạn thường cung cấp nhiều tiện nghi và sự riêng tư hơn như dịch vụ phòng, dịch vụ dọn phòng và quầy lễ tân để được hỗ trợ 24 giờ. Các khách sạn cũng có xu hướng cung cấp nhiều phòng nghỉ và tiện nghi cao cấp hơn, nhưng với mức giá cao hơn.)
1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?
(Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.
(Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)
SPEAKING Work in pairs. Look at the photo. Ask and answer the questions.
1. Which tour attraction is it?
2. Have you been there? lf so, did you have a good time?
3. If you haven't been there, would you like to go? Why? Why not?
A: Which tour attraction is it?
B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.
A: Have you been there?
B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.
A: If you haven't been there, would you like to go?
B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.
A: Why?
B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.
Tạm dịch:
A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?
B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.
A: Bạn đã ở đó chưa?
B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.
A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?
B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.
A: Tại sao?
B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.