Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn  Việt Dũng
Read and listen to the dialogue. Which of the faults in exercise 1 does Andy complain about? Do you agree with the advice Jessica gives Andy? Why?/Why not? (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Andy phàn nàn về thói quan khó chịu nào trong bài 1? Bạn có đồng ý với lời khuyên mà Jessica dành cho Andy không? Giải thích)Andy: Well, Tom never asks about what I’m doing. (1) He’s always talking about his life and what he’s going to do, but he doesn’t care about anyone else!Jessica: Yes, I’ve noticed that (2) h...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 18:47

Duy: Tell me about your brother.

(Hãy kể cho tôi nghe về anh trai của bạn.)

Andy: He's unreliable.

(Anh ấy không đáng tin cậy.)

Duy: Why do you think so?

(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)

Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?

(Bởi vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Còn anh trai của bạn thì sao?)

Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!

(Anh trai tôi hữu ích nên anh ấy làm việc nhà cùng tôi!)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:15

LEARN THIS! Invitations (Lời mời)

Would you like + infinite? (Bạn có muốn + nguyên mẫu?)

Why don't you/ we+ infinitive without to? (Tại sao bạn/ chúng ta không + nguyên mẫu không to?)

How about+ -ing form? (Còn động từ thêm ing thì sao?)

Do you fancy + -ing form? (Bạn có thích + dạng thêm ing?)

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Phạm Quang Lộc
14 tháng 10 2023 lúc 22:48

1. at home (ở nhà)

2. haveing coffee (uống cà phê)

3. cinema (rạp phim)

4. are you doing (bạn đang làm gì)

5. cousin (anh,chị, em họ)

6. film (phim)

7. bus (xe buýt)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:15

The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too. (Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
7 tháng 9 2023 lúc 23:15

- Susan / She prefers the blue ones. Because they look comfortable and sound amazing.

(Susan / Cô ấy thích những cái màu xanh hơn. Bởi vì chúng trông thoải mái và nghe tuyệt vời.)

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:11

The photo goes with the first half of the dialogue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức tranh đi với nửa đầu đoạn hội thoại vì nó thể hiện Laurie chơi lướt ván.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:19

Tạm dịch:

Anne: Cậu đang làm gì thế?

Nam: Mình đang làm bài tập địa lí. Cậu nhìn vào bức ảnh này nè. Thật kinh ngạc khi có vài người có quá nhiều thứ và những người khác thì có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nếu tiền không xuất hiện.

Anne: Ý cậu là sao? Nếu tiền không xuất hiện, cậu sẽ mua đồ như thế nào?

Nam: Nếu bạn cần thứ gì, bạn sẽ làm ra nó. Nếu bạn không thể làm ra nó, bạn có thể đổi với một người khác.

Anne: Vậy nếu mình muốn mua một cái điện thoại mới, làm sao để mình có nó?

Nam: Cậu không cần những thứ như thế! Mình đang nói đến nhu yếu phẩm như thực phẩm, quần áo, những thứ như thế. Hiện tại, có hàng triệu người còn chẳng có những thứ đó.

Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của người nghèo cũng không tốt hơn.

Nam: Không đâu? Mình nghĩ sẽ tốt hơn. Nếu không ai có tiền, thì mọi người đều như nhau.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:19

I agree with Anne. (Tôi đồng ý với Anne.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:22

Bài nghe: 

G = Girl 

B = Boy

I’m going to spend three months in the UK studying English at a British university. I can stay with a host family or in university accommodation. Can you give me some advice about which would be better?

Yes, of course. Let me see. One advantage of staying in university accommodation is that it would be very convenient. You’d be on campus so you wouldn’t have to travel.

Yes, that’s true, but I might have to share a room. And I’d have to buy meals. Do you think it might be more expensive than staying with a host family?

I’m not sure about that. I think student canteens are quite cheap.

What are the other advantages of university accommodation?

I think the social life would be better. You’d be with a big group of students from all over the world. I think you’d make lots of new friends. You’d have lots of fun.

That’s a good point. What are the benefits of staying with a host family, do you think?

Well, you wouldn’t have to cook because you’d eat with the family. That would save a lot of time. What else? Well, with a host family you would speak lots of English so your English would improve.

But the students in the university accommodation would all speak English together. English would be their common language.

That’s true, but they aren’t native speakers, are they? I think it’s better to speak with native speakers.

OK, you could be right.

Thinking about it, there’s another advantage: you would experience the British way of life and learn about British culture.

Yes, good point. All things considered, I suppose the host family would be better.

I agree.

Tạm dịch: 

G = Bạn nữ

B = Bạn nam

G tôi sẽ dành ba tháng ở Vương quốc Anh để học tiếng Anh tại một trường đại học của Anh. Tôi có thể ở với gia đình người bản xứ hoặc ở trong trường đại học. Bạn có thể cho tôi một số lời khuyên về việc lựa chọn nào sẽ tốt hơn không?

Tất nhiên rồi. Xem nào. Một lợi thế của việc ở trong ký túc xá đại học là nó sẽ rất thuận tiện. Bạn sẽ ở trong khuôn viên trường nên bạn sẽ không phải đi di chuyển.

G Đúng vậy, nhưng tôi có thể phải ở chung phòng. Và tôi phải mua đồ ăn. Bạn có nghĩ nó có thể đắt hơn so với viêc ở với một gia đình bản xứ không?

Tôi không chắc về điều đó. Tôi nghĩ căng tin sinh viên sẽ khá rẻ đó.

G Những lợi thế khác của chỗ ở trong khuôn viên trường đại học là gì?

B Tôi nghĩ đời sống xã hội sẽ tốt hơn. Bạn sẽ ở cùng với một nhóm lớn sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn sẽ có nhiều bạn mới. Sẽ rất vui đấy.

Đó là một điểm tốt. Vậy theo bạn, lợi ích của việc ở với gia đình bản xứ là gì?

B Chà, bạn sẽ không phải nấu ăn vì bạn sẽ ăn cùng gia đình. Điều đó sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian. Còn gì nữa nhỉ? À với một gia đình bản xứ, bạn sẽ nói tiếng Anh nhiều nên tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện đấy.

Nhưng tất cả các sinh viên trong ký túc xá đại học đều nói tiếng Anh với nhau. Tiếng Anh sẽ là ngôn ngữ chung của họ.

B Cũng đúng, nhưng họ không phải là người bản xứ, phải không? Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu nói chuyện với người bản xứ.

G OK, có thể bạn đúng.

B Nghĩ tiếp thì, có một lợi thế khác: bạn sẽ được trải nghiệm lối sống của người Anh và tìm hiểu về văn hóa Anh.

Ừ, ý hay đấy. Sau khi xem xét mọi thứ thì, tôi cho rằng gia đình chủ nhà sẽ tốt hơn.

B Tôi đồng ý.

Du tri doanh
Xem chi tiết
_silverlining
23 tháng 7 2019 lúc 8:18

Bai 1: Complete the sentences with the verbs in the present continuous

have listen not watch read speak play

1. Right now John .....is playing....... basketball with the school team.

2. ......Is..... Mary ....having.......... breakfast ? It's time to go to school.

3. Andy and Amy .......is not wa​tching... a DVD. They're playing computer games.

4. Which CD .......are... you.....lisstening..... to.

5. Please be quiet . I ......am reading.... my book

6. What language ......... she ........ . is she speaking

Hoàng Hạnh Nguyễn
23 tháng 7 2019 lúc 8:33

Bai 1: Complete the sentences with the verbs in the present continuous

have listen not watch read speak play

1. Right now John is playing basketball with the school team.

2. Is Mary having breakfast ? It's time to go to school.

3. Andy and Amy are not watching a DVD. They're playing computer games.

4. Which CD are you listening to.

5. Please be quiet . I am reading my book

6. What language is she speaking .

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:26

1. hot and sunny

2. a picnic

3. drinks

4. my house  

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:26

Zoe: Look! It says it'll be (1) hot and sunny this weekend. Let's go to the beach.

(Nhìn kìa! Nó cho biết trời sẽ nắng nóng vào cuối tuần này. Hãy đi đến bãi biển.)

Aaron: That's a good idea! Let's take (2) a picnic.     

(Đó là một ý kiến hay! Hãy đi dã ngoại.)

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

(Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít bánh pizza.)

Aaron: I can make some sandwiches.

(Tôi có thể làm một ít bánh mì.)

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some (3) drinks.

(Tuyệt vời! Tôi sẽ nhờ Hannah mang đồ uống.)

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Jim và xem cậu ấy có muốn đến không.)

Zoe: Let's meet at (4) my house at 9 a.m. My mum can drive us to the beach.

(Hãy gặp nhau tại nhà tôi lúc 9 giờ sáng. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển.)

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc chín giờ.)

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

(Đừng đến muộn, Aaron, và đừng quên sandwich ... và kem chống nắng!)

Aaron: I won't ... I promise.

(Tôi sẽ không quên ... tôi hứa.)