Tìm ƯCLNrồi tìm các UC của a
A) 28;36;35
B)60;120;30
Tìm các bội của 8
Tìm các bội của -12 lớn hơn -20 nhưng không vượt quá 60
Tìm tất cả các ước của 36
Tìm tất cả các ước của -84 không nhỏ hơn -7 ko lớn hơn 28
Tìm số phần tử của các tập hợp sau: Tập hợp C các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày
Các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày gồm tháng 2.
Vậy tập hợp C có 1 phần tử.
Tìm các ước của 21; -35
Tìm các ước chung của 21 và -35
Ư(21) = {-21; -7; -3; -1; 1; 3; 7; 21}
Ư(-35) = {-35; -7; -5; -1; 1; 5; 7; 35}
ƯC(21; -35) = {-7; -1; 1; 7}
a) Tìm tất cả các ước của 145
b) Tìm tất cả các ước của 200
a: Ư(145)={1;5;29;145}
b: Ư(200)={1;2;4;5;8;10;20;25;40;50;100;200}
Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó =28 dư 1
Thế bọn tớ không được làm à ? Cái cậu đó không copy thì không tự làm được đâu
1)Tìm các ước của 18;14;5
2)Tìm các bội của 7;5;12
Giải dùm bài 2 k0 hiểu cho lắm
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng :
a) hiệu của chúng = 24 , ƯCLN bằng 28 , các số trong đó khoảng từ 300 đến 440
Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó.
a. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão…. (Trần Quốc Tuấn).
b. Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận. (Nguyễn Huy Tưởng)
c. Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc. (Nguyễn Huy Tưởng)
d. Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc. (Nguyễn Huy Tưởng)
a. Bách niên giai lão: Cùng sống với nhau đến trăm tuổi, đến lúc già.
Bách: nhiềuNiên: Đơn vị thời gian là nămGiai: Trong câu này là chỉ tốtLão: người giab. Danh chính ngôn thuận: đủ tư cách, khả năng để đảm trách công việc nào đó; được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận.
Danh: ở đây là danh tiếngChính: là chánh đángNgôn: nói, tự mình nói raThuận: chuyển động theo cùng một hướngc. Chiêu binh mãi mã: Triệu tập lực lượng, chiêu mộ quân sĩ, mua sắm ngựa; tổ chức, củng cố quân đội.
Chiêu: ở đây là kêu gọiBinh: binh sĩMãi: ở đây được hiểu là muaMã: ngựad. Trung quân ái quốc: Yêu nước và trung thành với vua.
Trung: Trung thànhQuân: vuaÁi: yêuQuốc: đất nướcTham khảo!
a. bách niên giai lão: cùng sống với nhau đến lúc già, đến trăm tuổi.
- Bách: nhiều
- Niên: năm
- Giai: chỉ ý tốt
- Lão: già
b. danh chính ngôn thuận: danh nghĩa chính đáng thì lời nói dễ được nghe.
- Danh: danh tiếng.
- Chính: chính đáng.
- Ngôn: ngôn ngữ, lời nói
- Thuận: chuyển động theo một chiều hướng.
c. chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh.
- Chiêu: chiêu mộ, kêu gọi
- Binh: binh lính, tướng sĩ
- Mãi: mua
- Mã: con ngựa
d. trung quân ái quốc: yêu nước, trung thành với vua.
- trung: lòng trung thành
- quân: vua, người đứng đầu một đất nước.
- ái: yêu
- quốc: đất nước.
Hãy tra từ điển hoặc các loại tài liệu thích hợp để tìm hiểu nghĩa của các thuật ngữ đã tìm được ở bài tập 1.
a. ngụ ngôn: lời nói, mẩu chuyện có ngụ ý xa xôi bóng gió được sử dụng rộng rãi trong nhiều thể loại văn học dân gian, và văn học thành văn.
b. - mặc khải: một khả năng đặc biệt được Chúa ban cho, nhờ đó có thể nhận biết trong khoảnh khắc những điều mà người bình thường không thể biết.
- triết học: bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức và ngôn ngữ.
c. văn hóa: một hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy trong hoạt động thực tiễn qua quá trình tương tác giữ con người với tự nhiên, xã hội và bản thân.