Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 1:38

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 1:38

1. Venus

2. Mercury

3. Jupiter

Buddy
Xem chi tiết
Hoàng Hạnh Nguyễn
6 tháng 2 2023 lúc 18:29

1-c,e

2-a,f

3-b,d

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
20 tháng 11 2023 lúc 19:28

Photo A: Manila - the Philippines

Photo B: Bangkok – Thailand

Photo C: Bandar Seri Begawan - Brunei

Photo D: Ha Noi - Viet Nam

Photo E: Jakarta - Indonesia

The countries represented by the cities in the photos (Manila, Bangkok, Bandar Seri Begawan, Hanoi, and Jakarta) are all located in Southeast Asia. All of them are beautiful and famous places.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 14:29

1. What are you reading?

(Bạn đang đọc sách gì vậy?)

I’m reading The Little Prince.

(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)

2. Where do your parents come from?

(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)

My parents come from Ha Noi.

(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)

3. Who are you idolising?

(Bạn đang thần tượng ai?)

I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..

(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)

4. How do you go to school?

(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)

I go to school by bike.

(Tôi đến trường bằng xe đạp.)

5. How often do you go to the cinema?

(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)

I go to the cinema once a week / month / ….

(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)

6. When does the football match start?

(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)

It starts in half an hour.

(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)

datcoder
Xem chi tiết
Gia Linh
10 tháng 9 2023 lúc 19:04

Tham khảo:

There are similarities between the problems facing teens in many countries, including Vietnam. Cyberbullying, academic pressure, social pressure, mental health issues, substance abuse, and poverty are some of the issues that Vietnamese teens may face.

In addition to the problems mentioned in the text, there may be other problems among teenagers in Vietnam. For example, issues related to family relationships, dating and sexuality, career choices, and cultural conflicts are also common. It is important for parents, educators, and society as a whole to pay attention to the needs of teenagers and provide them with adequate support and resources to help them navigate these challenges.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:08

Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.

(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)

A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?

(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)

B: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

A: Did he live in the 19th century. 

(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?

(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?

(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?

(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)

Student 2: Yes, he did.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old. 

(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 0:31

Tham khảo
A: What invention do you like?

(Bạn thích phát minh nào?)

B: I like biometrics.

(Mình thích sinh trắc học.)

A: Who invented it?

(Ai sáng tạo ra nó?)

B: Alphonse Bertillon.

A: When did biometrics invented?

(Sinh trắc học ra đời khi nào.)

B: Biometrics invented in 1800s.

(Sinh trắc học ra đời vào đầu thế kỉ 19.)

A: What are the benefits of biometrics?

(Lợi ích của sinh trắc học là gì?)

B: Check identities of people at airports or offices and check students attendance.

(Kiểm tra danh tính của du khách ở sân bay và điểm danh học sinh.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2019 lúc 11:49

Đáp án B

Câu nào trong các cân sau là không đúng về đặc điểm vật lý (mô tả hình dáng) của cá voi xanh?   

A. Rất dễ phát hiện sự có mặt của cá voi xanh thông qua nhịp tim của nó.

B. Cá voi xanh đực là con dài nhất trong loài.

C. Tiếng kêu của cá voi xanh lớn hơn tiếng kêu của bất kì loài nào trên Trái Đất.

D. Một cái vây nhỏ ở lưng cũng là đặc điểm nhận dạng của cá voi xanh.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Blue whales are simply enormous with most ranging in length from 24-30 m. The largest ever recorded was a gargantuan 33.5 m long. Females are up to 10 m longer than males. (Cá voi xanh là loài rất to lớn với chiều dài từ 24 - 30 mét. Con lớn nhất từng được ghi nhận là 1 con cá khổng lồ dài 33,5 mét. Con cái dài hơn 10 mét so với con đực)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2018 lúc 4:25

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến cá voi xanh?

A. Nó làm tăng lượng axit trong đại dương, làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.

B. Nó tác động đến thuỷ triều chứa các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng các loài thức ăn của cá voi xanh.

C. Nó khiến cá voi xanh phải di chuyển xa hơn xuống phía nam để tìm khu vực kiếm ăn.

D. Nó tăng cường các vùng phía trước để mà cá voi xanh không thể di chuyển xung quanh được.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Climate change could also have a major impact on its food supply, since global warming and associated ocean acidification may impact krill populations. In addition, frontal zones — critical whale habitats — are projected to move further south due to climate change. Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. Blue whales would have to migrate further [perhaps 200-500 km more] to reach and feed at these food-rich areas where they build up reserves to sustain themselves for the rest of the year. These longer migration paths could increase the energy costs of migration and reduce the duration of the main feeding season.

(Biến đổi khí hậu cũng có tác động lớn đến nguồn cung cấp thực phẩm của nó, vì sự nóng lên toàn cầu và sự axit hoá đại dương có liên quan có thể ảnh huởng đến quần thể các loài nhuyễn thể. Thêm vào đó, các vùng phía trước, môi trường sống quan trọng của cá voi, được dự kiến sẽ di chuyển xa hơn về phía nam do biến đổi khí hậu. Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loàí thức ăn của cá voi xanh. Cá voi xanh sẽ phải di chuyển xa hơn (có lẽ khoảng 200 - 500 km nữa) để tiếp cận và kiếm ăn ở các vùng giàu thức ăn này, nơi chúng tích luỹ dự trữ để duy trì bản thân cho đến cuối năm. Những con đường di cư dài hơn này có thể làm tăng năng lượng di cư và giảm thời gian mùa ăn chính.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 2 2017 lúc 17:37

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến cá voi xanh?

A. Nó làm tăng lượng axit trong đại dương, làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.

B. Nó tác động đến thuỷ triều chứa các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng các loài thức ăn của cá voi xanh.

C. Nó khiến cá voi xanh phải di chuyển xa hơn xuống phía nam để tìm khu vực kiếm ăn.

D. Nó tăng cường các vùng phía trước để mà cá voi xanh không thể di chuyển xung quanh được.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Climate change could also have a major impact on its food supply, since global warming and associated ocean acidification may impact krill populations. In addition, frontal zones — critical whale habitats — are projected to move further south due to climate change. Frontal zones are boundaries between different water masses, where water can rise from the depths, bringing with it large amounts of nutrients that stimulate the growth of phytoplankton and support substantial populations of prey species for whales. Blue whales would have to migrate further [perhaps 200-500 km more] to reach and feed at these food-rich areas where they build up reserves to sustain themselves for the rest of the year. These longer migration paths could increase the energy costs of migration and reduce the duration of the main feeding season.

(Biến đổi khí hậu cũng có tác động lớn đến nguồn cung cấp thực phẩm của nó, vì sự nóng lên toàn cầu và sự axit hoá đại dương có liên quan có thể ảnh huởng đến quần thể các loài nhuyễn thể. Thêm vào đó, các vùng phía trước, môi trường sống quan trọng của cá voi, được dự kiến sẽ di chuyển xa hơn về phía nam do biến đổi khí hậu. Các khu vực phía trước là ranh giới giữa các khối nước khác nhau, nơi nước có thể dâng lên từ dưới đáy, mang theo nó một lượng lớn các chất dinh dưỡng kích thích sự phát triển của thực vật phù du và hỗ trợ đáng kể các quần thể loàí thức ăn của cá voi xanh. Cá voi xanh sẽ phải di chuyển xa hơn (có lẽ khoảng 200 - 500 km nữa) để tiếp cận và kiếm ăn ở các vùng giàu thức ăn này, nơi chúng tích luỹ dự trữ để duy trì bản thân cho đến cuối năm. Những con đường di cư dài hơn này có thể làm tăng năng lượng di cư và giảm thời gian mùa ăn chính.)