a) Tính đạo hàm của các hàm số sau và nêu kết quả tương ứng vào bảng dưới đây.
b) Sử dụng kết quả ở câu a, tìm nguyên hàm của các hàm số cho trong bảng dưới đây.
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
lm giùm câu c thôi nha.Cảm ơn trc
Cho hàm số \(y = \sin x\).
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số
b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) bằng cách tính giá trị của \(\sin x\) với những x không âm, sau đó sử dụng kết quả câu a để suy ra giá trị tương ứng của \(\sin x\) với những x âm.
\(x\) | \( - \pi \) | \( - \frac{{3\pi }}{4}\) | \( - \frac{\pi }{2}\) | \( - \frac{\pi }{4}\) | 0 | \(\frac{\pi }{4}\) | \(\frac{\pi }{2}\) | \(\frac{{3\pi }}{4}\) | \(\pi \) |
\(\sin x\) | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Bằng cách lấy nhiều điểm \(M\left( {x;\sin x} \right)\) với \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) và nối lại ta được đồ thị hàm số \(y = \sin x\) trên đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\).
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các đoạn khác có độ dài bằng chu kỳ \(T = 2\pi \), ta được đồ thị của hàm số \(y = \sin x\) như hình dưới đây.
Từ đồ thị ở Hình 1.14, hãy cho biết tập giá trị, các khoảng đồng biến, các khoảng nghịch biến của hàm số \(y = \sin x\)
a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \sin \left( { - x} \right) = - \sin x = - f\left( x \right),\;\forall x\; \in \;D\)
Vậy \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.
b)
\(x\) | \( - \pi \) | \( - \frac{{3\pi }}{4}\) | \( - \frac{\pi }{2}\) | \( - \frac{\pi }{4}\) | 0 | \(\frac{\pi }{4}\) | \(\frac{\pi }{2}\) | \(\frac{{3\pi }}{4}\) | \(\pi \) |
\(\sin x\) | \(0\) | \( - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | \( - 1\) | \( - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | 0 | \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | 1 | \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | 0 |
c) Từ đồ thị trên, ta thấy hàm số \(y = \sin x\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\), tập giá trị là [-1;1] và đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\) và nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right),\;k\; \in \;\mathbb{Z}.\)
Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?
A. y = − x 2 + 4x − 9.
B. y = x 2 − 4x − 1.
C. y = − x 2 + 4x.
D. y = x 2 − 4x − 5.
Đáp án B
Nhận xét:
Bảng biến thiên có bề lõm hướng lên. Loại đáp án A và C.
Đỉnh của parabol có tọa độ là (2; −5). Xét các đáp án còn lại, đáp án B thỏa mãn.
Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây?
A. y = 2 x 2 + 2x − 1.
B. y = 2 x 2 + 2x + 2.
C. y = −2 x 2 − 2x.
D. y = −2 x 2 − 2x + 1.
Xét các hàm số sau và đồ thị của chúng:
y = -x2/2 (H.4a)
Xét dấu đạo hàm của mỗi hàm số và điền vào bảng tương ứng.
Bảng biến thiên ở hình dưới đây là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số sau ?
A. y = - x 4 + 2 x 2 + 1
B. y = x 4 + 2 x 2 + 1
C. y = x + 3 x - 2
D. y = x - 3 2 - x
Chọn C
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy: đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1 nên loại các đáp án A, B, D, vậy chọn C.
MỨC ĐỘ CAO HƠN
Xác định hàm số dựa vào hình dáng đồ thị hàm số và khai thác nhiều yếu tố đọc được từ đồ thị hoặc bảng biến thiên: tiệm cận, tính đơn điệu, giao điểm với các trục tọa độ...
Bảng biến thiên ở hình dưới đây là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số sau ?
A. y = 2 x - 7 x - 2
B. y = 2 x + 3 x - 2
C. y = x + 3 x - 2
D. y = x - 3 x - 2
Chọn C
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy: đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1 nên loại đáp án A và B, hàm số ngịch biến trên mỗi khoảng nên loại dáp án D, vậy chọn C.
Lập bảng theo mẫu dưới đây rồi dùng bảng đạo hàm trang 77 và trong SGK Đại số và Giải tích 11 để điền vào các hàm số thích hợp vào cột bên phải.
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
lm giúp câu c thôi huhu
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
a: G5: =average(c5:f5)
G6: =average(c6:f6)