So sánh các tính chất vật lí của hạt electron và positron.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân.
B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân.
B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
So sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học của Oxi và Lưu huỳnh monoxit.
- Giống nhau :
+ Đều là các chất khí không màu, không mùi ở nhiệt độ phòng.
+ Đều có chứa liên kết đôi, phân tử gồm 2 nguyên tử.
- Khác nhau :
Tên chất | Oxi \(\left(O_2\right)\) | Lưu huỳnh monoxit \(\left(SO\right)\) |
Kiểu chất | Đơn chất | Hợp chất |
Tính bền | Bền | Không bền, dễ bị oxi hoá thành lưu huỳnh đioxit (SO2) |
Tính tan trong nước | Tan ít trong nước | Phản ứng với nước tạo thành dd axit sunfoxylic (H2SO2) |
Công thức cấu tạo | \(O=O\) | \(S=O\) |
Công thức electron | ||
Kiểu liên kết | Cộng hoá trị không cực | Cộng hoá trị có cực |
So sánh được tính chất vật lí giữa các phân tử dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
Để so sánh được tính chất vật lí giữa các phân tử, chúng ta cần nắm được những ý sau:
- Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
⇒ Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.
- Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực được hình thành giữa các phân tử hay nguyên tử.
⇒ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: Tính chất vật lí.
Tính chất vật lí
Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ...
Từ flo đến iot ta nhận thấy:
- Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
- Màu sắc: đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần.
- Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng
Giải thích:
Khối lượng riêng Fe3+, Cu2+, Ag+
Đáp án D
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Ánh kim
B. Tính dẫn nhiệt
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện.
B. Ánh kim.
C. Khối lượng riêng.
D. Tính dẫn nhiệt.
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng
Giải thích:
Khối lượng riêng Fe3+, Cu2+, Ag+.
Đáp án D
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện
B. Ánh kim
C. Khối lượng riêng
D. Tính dẫn nhiệt
Chọn đáp án C.
Chỉ có khối lượng riêng của kim loại không do các electron tự do quyết định mà phụ thuộc và mạng lưới tinh thể và bán kính của kim loại
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện
D. Khối lượng riêng