Công thức 21.1 cho kết quả tốt hơn với A > 12. Nghiệm lại sự chính xác của công thức này cho các hạt nhân trong Bảng 21.1.
\(R=1,2.10^{-15}.A^{\dfrac{1}{3}}\) (21.1)
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10–15.(A)1/3 (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F 26 56 e
A. 8.1024 (C/m3).
B. 1025 (C/m3).
C. 7.1024 (C/m3).
D. 8,5.1024 (C/m3).
Thí nghiệmChuẩn bị (Hình 21.1):
- Nguồn điện 3 V.
- Bóng đèn pin 2,5 V.
- Các dây nối – Công tắc.
- Hai chiếc kẹp bằng kim loại dùng để kẹp nối vào hai đầu của vật cần nghiên cứu.
- Lá đồng, lá nhôm, lá nhựa.
Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như Hình 21.1. Đóng công tắc, quan sát hiện tượng.
- Lần lượt thay lá đồng bằng lá nhôm và lá nhựa. Đóng công tắc, quan sát hiện tượng. Từ kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về sự dẫn điện của lá đồng, lá nhôm, lá nhựa.
Lá đồng, lá nhôm dẫn điện.
Lá nhựa không dẫn điện.
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . ( A ) 1 3 ( m ) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 a 23
A. 2 , 2 . 10 17 ( k g / m 3 )
B. 2 , 3 . 10 17 ( k g / m 3 )
C. 2 , 4 . 10 17 ( k g / m 3 )
D. 2 , 5 . 10 17 ( k g / m 3 )
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . A 3 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 23 a .
A. 2 , 2 . 10 7 k g / m 3
B. 2 , 3 . 10 7 k g / m 3
C. 2 , 4 . 10 7 k g / m 3
D. 2 , 5 . 10 7 k g / m 3
Đáp án B
Khối lượng riêng của hạt nhân Na là:
Dùng các kí hiệu cho ở bảng 21.1, vẽ sơ đồ mạch điện hình 21.2 gồm: hai pin, một công tắc, một bóng đèn LED, một ampe kế.
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . ( A ) 1 3 ( m ) (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F 26 e 56 .
A. 8 . 10 24 ( C / m 3 )
B. 10 25 ( C / m 3 )
C. 7 . 10 24 ( C / m 3 )
D. 8 , 5 . 10 24 ( C / m 3 )
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 / 3 m . biết m p = 1,00728 u, m n = 1,00866 u, 1u = 1,66055. 10 - 27 kg = 931,5 MeV / c 2 . Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843. 10 15 kg / m 3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 39,58 MeV/ nuclôn
B. 2,66MeV/ nuclôn
C. 18,61 MeV/ nuclôn
D. 5,606MeV/ nuclôn
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 A 3 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 23 a .
A. 2,2.1017 (kg/m3).
B. 2,3.1017 (kg/m3).
C. 2,4.1017 (kg/m3).
D. 2,5.1017 (kg/m3).
Quan sát Hình 21.1 và 21.2, cho biết thế nào là công nghệ tế bào.
Công nghệ tế bào là quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Quá trình này dựa trên tính toàn năng, nguyên lí phân chia và biệt hóa của tế bào để tạo ra các sản phẩm là các dòng tế bào, mô, cơ quan, cơ thể với số lượng lớn.
Trong thí nghiệm dùng để xác định gia tốc rơi tự do ở hình 21.1, các quả nặng đều giống nhau. Khi thả cho các quả nặng chuyển động thì sau 1,4s, chùm bên phải chạm đất. Từ đó tính được độ lớn của gia tốc rơi tự do là
A. 9,8 m/ s 2 B. 10 m/ s 2
C. 9,18 m/ s 2 D. 10,2 m/ s 2
Từ h = a t 2 /2 tính được a = 2h/ t 2
Từ 5 mg - T = 5ma và 4mg - T = -4ma
Suy ra giá trị của g = 18h/ t 2 = 18.1/ 1 , 4 2 ≈ 9,18 m/ s 2
Chọn đáp án C.