Nêu đặc điểm chung của các phân tử polyethylene, tinh bột, cellulose và protein.
Các hợp chất trên được gọi là polymer. Vậy polymer là gì? Polymer có tính chất như thế nào và có ứng dụng gì?
Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex – 1 – ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.
Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE.
Vì dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nước, trong các loại rượu, cyclohexane hay hex-1-ene.
Trong số các thành phần hóa học có trong tế bào kể ra dưới đây, nhóm chất nào vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer?
A. Protein
B. ADN
C. Lipid
D. Gluxit
Đáp án D
Nhóm chất vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer: Gluxit
Trong số các thành phần hóa học có trong tế bào kể ra dưới đây, nhóm chất nào vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer?
A. Protein
B. ADN
C. Lipid
D. Gluxit
Đáp án D
Nhóm chất vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer: Gluxit
Cho các đoạn mạch polymer như ở dưới đây:
Viết phương trình hoá học tổng hợp các polymer ấy từ các alkene tương ứng.
nCH2=CH2 (xt, to, p) → (-CH2-CH2-)n
nCH2=CHCl (xt, to, p) → (-CH2-CH(Cl)-)n
nCH2=CH-CH3 (xt, to, p) → (-CH2-CH(CH3)-)n
nCF2=CF2 (xt, to, p) → (-CF2-CF2-)n
Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{50}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{5,56}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{44,44}}{{{\rm{16}}}} \approx 4,17:5,56:2,78 \approx 1,5:2:1 = 3:4:2\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O2)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.3 + 1.4 + 16.2)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{{\rm{72}}}}{{{\rm{72}}}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C3H4O2.
Vì Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên đây lần lượt là peak O-H và C=O của nhóm carboxyl.
=> X là carboxylic acid.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH2=CH-COOH.
1.Vải may quần áo được làm từ sợi bông hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bông hường đắt hơn vải làm bằng sợi polymer. Để có thế phân biệt được 2 loại vải này thì dùng cách nào sau đây? *
a,Cắt mỗi loại 1 mảnh nhỏ và đốt.
b,Cắt mỗi loại 1 mảnh nhỏ và ngâm vào nước sôi.
c,Cắt mỗi loại 1 mảnh nhỏ và ngâm vào nước vôi.
d,Cắt mỗi loại 1 mảnh nhỏ và ngâm vào nước xà phòng.
2.
Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con? *
a.24
b,8
c.64
d.16
3.Đun bếp than trong phòng kín có thể gây ra tử vong vì *
a.Làm tăng lượng khí nitơ và phát thải khí độc carbon dioxide
bLàm giảm lượng khí oxi và phát thải khí độc carbon monoxide
c.Làm giảm lượng khí oxi và phát thải khí độc carbon dioxide
d.Làm tăng lượng khí nitơ và phát thải khí độc carbon monoxide
4.Loại nhiên liệu nào sau đây dùng cho động cơ đốt trong không gây ô nhiễm amôi trường *
a.Hydrogen
b.Xăng E85
c..Xăng E90
d.Dầu diesel sinh học
5.Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Thành phần chính của biogas là khí nào sau đây? *
a.methane
b.sulfur dioxide
c.amoniac
d.hydrogen sulfide
6.Khi oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào? *
a.Từ hợp chất giàu oxygen.
b.Từ nước biển.
c.Từ nước cất.
d.Từ không khí.
Đơn chất là gì nêu ví dụ về KL, phi kim +) đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim II hợp chất là gì ? có mấy loại hợp chất ( nêu ví dụ) +) đặc điểm cấu tạo của hợp chất III phân tử là gì nêu ví dụ
PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây:
\(CH_4\xrightarrow[\left(1\right)]{1500^oC}A\xrightarrow[\left(2\right)]{HCl}B\xrightarrow[\left(3\right)]{xt,t^o,p}PVC\)
(1)\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
A: `C_2H_2`
(2)\(C_2H_2+HCl\rightarrow C_2H_3Cl\)
B: `C_2H_3Cl`
(3)\(C_2H_3Cl\underrightarrow{xt,t^o,p}\left(-CH_2-CHCl-\right)_n\left(PVC\right)\)
Terephthalic acid (p-HOOCC6H4COOH) là nguyên liệu để sản xuất poly(ethylene terephthalate) (PET, loại polymer quan trọng, được sử dụng làm sợi dệt và chai nhựa,...). Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế terephthalic acid từ p-xylene.
1.Khí quyển là gì? Khí quyển gồm những tầng nào? Khí quyển có vai trò như thế nào?
2. Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các khối khí đó?
3. Nguyên nhân nào dẫn đến các khối khí có tính chất khác nhau như vậy?
4. Mỗi khối khí được chia ra làm mấy kiểu?
5. Em hãy cho biết các khối khí được kí hiệu là: Ac, Am,Tc, Tm có tính chất như thế nào?
6. Tại sao ở khu vực xích đạo lại chỉ có khối khí nóng ẩm Em?
7.Frông là gì? Nó được kí hiệu như thế nào?
8.Frông ôn đới ngăn cách giữa 2 khối khí nào? Frông địa cực ngăn cách giữa 2 khối khí nào?
9.Tại sao ở khu vực xích đạo không hình thành frông?
10.Nhiệt độ không khí ở tầng đối lưu được cung cấp chủ yếu từ đâu?
Tham Khảo:
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), Carbon dioxide (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Tham khảo :
1.
Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), cacbon điôxít (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
Không khí trong khí quyển tuy không trông thấy nhưng có một trọng lượng cực lớn. Theo ước tính của các nhà khoa học, bao bọc toàn Trái đất là một lớp không khí nặng hơn 500 tỷ tấn. Con người sống trên Trái đất nếu không có áp suất hướng ngoại của cơ thể sẽ bị ép đến tan nát thịt xương. Do tác dụng của lực hấp dẫn của Trái đất, 9/10 trọng lượng khí quyển đều tập trung ở lớp khí quyển gần mặt đất trong khoảng 16km. Càng xa mặt đất không khí càng loãng.
Các tầng khí quyển :