Propylene là một alkene, có công thức cấu tạo CH3– CH=CH2. Propylene có tính chất hóa học tương tự ethylene không? Tại sao? Viết phương trình hóa học minh họa.
Propylene cũng bị oxi hoá bởi dung dịch thuốc tím tương tự như ethylene. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
\(3C_3H_6+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3C_3H_6\left(OH\right)_2+2MnO_2+2KOH\)
Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.
CH2 = CH – COOH + Na →CH2 = CH – COONa + 1/2H2
2CH2 = CH – COOH + Ca(OH)2 → (CH2 = CH – COO)2Ca + 2H2O
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH
Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n ≥ 3)
MCnH2n = 2MN2 = 2.28 = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8
Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là:
PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của X là:
1. Phản ứng thế :
2. Phản ứng cộng:
3. Phản ứng oxi hoá: C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
Hiện tượng các chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH 2 , công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau, được gọi là
A. Đồng phân.
B. Đồng vị.
C. Đồng khối.
D. Đồng đẳng.
Chọn D
Những chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH 2 , công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn
C H ≡ C H , C H ≡ C – C H 3 , C H ≡ C – C H 2 – C H 3 , …
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là
A. C n H 2 n + 2
B. C n H 2 n
C. C n H 2 n - 2
D. C n H 2 n - 6
viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học (có phản ứng minh họa ) của
a) Metan
b)Etylen
Hai phân tử X và Y có công thức cấu tạo lần lượt là:
H O – C H 2 – C O O H và H 2 N – C H 2 – C O O H . Viết các phương trình hóa học với Na
1. Axit linoleic có công thức cấu tạo: CH3(CH2)4CH=CH-CH2-CH(CH2)7COOH. Hãy cho biết cấu tạo trên có thể tồn tại mấy đồng phần hình học. Viết công thức tất cả các đồng phân đó.
2. Hãy biểu diễn các hợp chất sau bằng công thưcc chiếu Fise:
a) Axit R- lactic
b) S - alanin
c) S - etanol - 1 - D
3. Những hợp chất nào sau đây có cấu dạng. Hãy vẽ ba cấu dạng của mỗi hợp chất đó:
a) CH3Cl
b) H2O2
c) NH2OH
d) CH2=CH2
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH = CHCOOH, (2) CH3 COOCH = CHCH3, (3) HCOO – CH = C(CH3)2, (4) CH3 [CH2]7 – CH = CH – [CH2]7 COOH, (5) C6H5CH = CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1),(2),(3)
B. (2),(4),(5)
C. (1),(3),(5)
D. (1),(2),(4)
Đáp án D.
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, trong thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân
B. đồng khối
C. đồng vị
D. đồng đẳng
Đáp án D
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, trong thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là đồng đẳng