Quan sát Hình 39.3 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?
b) Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn hay mạch mã?
Quan sát hai văn bản sau và trả lời các câu hỏi (Hình ảnh trong SGK – trang 79):
a. Những thông tin chính nào được trình bày trong văn bản Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo? Các thông tin được sắp xếp theo trình tự và bố cục như thế nào? Phân tích hiệu quả sử dụng phối hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong văn bản (đối chiếu với cách thể hiện thông tin của văn bản Trí thông minh nhân tạo).
b. Văn bản Huy Cận: Nhà thơ lớn của thơ Việt Nam hiện đại trình bày những thông tin chính nào về tác giả Huy Cận? So với nội dung trình bày về Huy Cận ở Bài 2 – Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình (SGK Ngữ văn 11, tập 1), cách thể hiện thông tin của văn bản này có điểm gì khác biệt?
c. Hai văn bản trên được gọi là inforgraphic (đồ họa thông tin). Theo bạn, có thể sử dụng hình thức trình bày này vào những hoạt động nào trong học tập?
a. – Về nội dung trình bày thông tin ở hai văn bản:
+ Ở văn bản “Trí thông minh nhân tạo” tác giả đã cung cấp thông tin về trí thông minh nhân tạo từ các phương diện: lịch sử phát triển, phân loại, các quan điểm trái chiều, tác động và dự đoán những cảnh có thể xảy ra, trình bày các ý chính, ý phụ bằng phương tiện ngôn ngữ và có minh họa bằng sơ đồ.
+ Ở văn bản “Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo” tác giả đã tập trung giới thiệu khái niệm trí tuệ nhân tạo, ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong các lĩnh vực, với cách trình bày trực quan, ngắn gọn, có sự phối hợp màu sắc, hình ảnh, biểu tượng, ngôn ngữ.
- Như vậy, nêu văn bản “Trí thông minh nhân tạo” nghiêng về việc đưa ra thông tin đa dạng, toàn diện về vấn đề thì văn bản “Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo” lại chú trọng làm nổi bật các thông tin cốt lõi nhất về đối tượng”.
b. Những thông tin chính về Huy Cận: vị thế của ông trong xã hội, tiểu sử cuộc đời, sự nghiệp sáng tác. Ở bài 2 - Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình thì phần nội dung trình bày về Huy Cận có phần kĩ càng hơn. Cách thể hiện thông tin của 2 văn bản khác nhau bởi một bên dùng phương tiện phi ngôn ngữ là infographic còn một bên là dùng ngôn ngữ để trình bày.
c. Trình bày infographic vào những hoạt động nhóm thuyết trình, poster cho những hoạt động ngoại khóa,...
Đọc lại văn bản Cốm Vòng và trả lời các câu hỏi sau:
a. Chủ đề xuyên suốt các đoạn, các câu trong văn bản là gì?
b. Trình tự sắp xếp các đoạn, các câu trong văn bản có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao?
a. Chủ đề xuyên suốt các đoạn, các câu trong văn bản là: Cốm làng Vòng
b. Trình tự sắp xếp các đoạn, các câu trong văn bản có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt. Vì:
+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều tập trung miêu tả vẻ đẹp của Cốm làng Vòng.
+ Trình tự miêu tả được sắp xếp hợp lý. Mối liên hệ về thời gian: trong các công đoạn tạo ra cốm, cách gói cốm sau đó là cách thưởng thức cốm sao cho đúng được thể hiện tỉ mỉ, cẩn thận.
Cho mạch 1 của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các Nucleotide như sau:
Mạch 1: - A – T – G – X – T – A – G – T – X - T – T – G -
3.1 Viết trình tự các Nucleotide của mạch 2 của đoạn AND trên?
3.2 Viết trình tự các Nucleotide của đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 1 ADN
Quan sát hình 3, sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào.
- Sắp xếp các hình theo trật tự đúng của các kì trong quá trình phân bào: (2) → (1) → (5) → (3) → (6) → (8) → (4) → (7).
- Giải thích:
(2): Các nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái dãn xoắn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể đơn → Tế bào đang ở đầu kì trung gian, chuẩn bị nhân đôi nhiễm sắc thể.
(1): Các nhiễm sắc thể đơn nhân đôi tạo thành nhiễm sắc thể kép, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở cuối kì trung gian.
(5): Các nhiễm sắc thể kép tiếp hợp và trao đổi đoạn, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì đầu I.
(3): Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì giữa I.
(6): Các nhiễm sắc thể kép phân li độc lập về hai cực của tế bào, tế bào chứa 2 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì sau I.
(8): Tế bào chất phân chia tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 1 nhiễm sắc thể kép → Tế bào đang ở kì cuối I.
(4): Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào → Tế bào đang ở kì sau II.
(7): Tế bào chất phân chia tạo hai tế bào con có 1 nhiễm sắc thể đơn → Tế bào đang ở kì cuối II.
Bài 2: có 1 mạch đơn của gen có trình tự sắp xếp các nu như sau:
-A-T-G-G-X-A-T-X-A-G-A-X- ( mạch 1)
a. Hãy viết trình tự sắp xếp các nu của phân tử ARN do mạch 2( mạch bổ sung của mạch 1) làm mạch khuôn để tổng hợp phân tử ARN.
b. Hãy xác định trình tự các nu của phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên
c. Hãy viết trình tự sắp xếp các nu của phân tử ARN do mạch 1 làm mạch khuôn để tổng hợp phân tử ARN.
d. Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Bài 1. a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - T – X – G – X – X – T – G – A – X- Viết trình tự ADN mạch còn lại. b. Cho một đoạn mạch mang mã gốc của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - T – A– G – X – X – A – T – A – X- Viết trình tự nucleotit của mạch ADN còn lại và của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Bài 1 :
Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
Bài 1 :
Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
Câu hỏi (0,5đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:– A – G – T – X – X – G – A – T – G – A – X – T – X – A – G –Hãy viết trình tự sắp xếp các nuclêôtit của đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Áp dụng NTBS:
\(A\) liên kết với \(T\) và ngược lại
\(G\) liên kết với \(X\) và ngược lại
\(\Rightarrow\) Trình tự các nu trong mạch bổ sung của phân tử ADN là:
- Mạch gốc:
\(-A-G-T-X-X-G-A-T-G-A-X-T-X-A-G-\)
- Mạch bổ sung:
\(-T-X-A-G-G-X-T-A-X-T-G-A-G-T-X-\)
Đọc lại các đoạn văn trong truyện Vào nghề. Trả lời câu hỏi :
- Trình tự sắp xếp các đoạn văn : ......................
- Vai trò của các câu đầu đoạn văn trong việc thể hiện trình tự ấy: ........................
- Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước việc xảy ra sau thì kể sau)
- Vai trò của các câu đầu đoạn văn trong việc thể hiện trình tự ấy : Các câu mở đầu trong mỗi đoạn văn thể hiện vai trò tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn trước đó.
Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
- Các loại Nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.
- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U
a. một phân tử AND có trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch 1 như sau: A – T – G – X – X – G – A – T . Tìm trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch 2 của AND và mARN được sao mã từ mạch 2 của AND trên.
b. Xác định tổng số nu, chiều dài của AND và ARN trên
c. NTBS được biểu hiện trong các quá trình nhân đôi AND, tổng hợp ARN và chuỗi axitamin như thế nào?
\(a,\) Mạch 2 của ADN: \(T-A-X-G-G-X-T-A\)
- Mạch ARN tổng hợp từ mạch 2 là: \(A - U - G -X -X -G - A - U\)
\(b,\) \(N_{ADN}=8.2=16\left(nu\right)\) và \(N_{ARN}=8\left(nu\right)\)
\(L_{ADN}=L_{ARN}=3,4.8=27,2\left(\overset{o}{A}\right)\)