Methane, propane thường được dùng làm nhiên liệu. Khi đốt cùng một khối lượng mỗi chất trên thì nhiệt lượng tỏa ra của chất nào lớn hơn? Biết rằng nhiệt tỏa ra khi cháy của methane và propane lần lượt là 890 kJ/mol và 2219 kJ/mol.
Theo Ví dụ 5, nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả ra nhiều nhiệt hơn?
Ví dụ 5.
\(CH_4\left(g\right)+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\left(g\right)+2H_2O\left(g\right)\) \(\Delta_rH^o_{298}=-890kJ\)
\(C_3H_8\left(g\right)+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2\left(g\right)+4H_2O\left(g\right)\) \(\Delta_rH^o_{298}=-2219kJ\)
C3H8 toả nhiều nhiệt hơn, có thể vì phải làm đứt gãy nhiều liên kết hơn, mạch phân tử dài hơn, PTK lớn hơn.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Cho phản ứng nhiệt hạch H 1 1 + H 1 3 → H 2 4 e + n , tỏa ra một nhiệt lượng 18 MeV. Một phản ứng phân hạch: n + U 92 235 → S 38 94 r + X 54 140 e + 2 n , tỏa ra một nhiệt lượng 180 MeV. Coi khối lượng của các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Nhiệt lượng tỏa ra khi tổng hợp được m 1 (g) khí Heli từ các hạt Hiđro gấp bao nhiêu lần nhiệt lượng tỏa ra khi m 2 g nhiên liệu Uranium phân hạch hết? Biết rằng m 2 = 2 m 1 .
A. 5,8.
B. 2,9.
C. 5.
D. 10.
Cho phản ứng nhiệt hạch H 1 2 + H 1 3 → H 2 4 e + n tỏa ra một nhiệt lượng 18 MeV. Một phản ứng phân hạch: n + U 92 235 → S 38 94 r + X 54 140 e + 2 n , tỏa ra một nhiệt lượng 180 MeV. Coi khối lượng của các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Nhiệt lượng tỏa ra khi tổng hợp được m 1 g khí Heli từ các hạt Hiđro gấp bao nhiêu lần nhiệt lượng tỏa ra khi m 2 g nhiên liệu Uranium phân hạch hết? Biết rằng m 2 = 2 m 1 .
A. 5,8
B. 2,9
C. 5.
D. 10.
Câu 22 ( vận dung cao). Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg than đá chứa 90% cacbon, biết rằng 1 mol cacbon cháy thì tỏa ra 394kJ.
\(m_C=\dfrac{5000.90}{100}=4500\left(g\right)\)
=> \(n_C=\dfrac{4500}{12}=375\left(mol\right)\)
=> Nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 (kJ)
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10 . 10 6 J/kg, 27 . 10 6 J/kg, 44 . 10 6 J/kg.
A. 9,2 kg
B. 12,61 kg
C. 3,41 kg
D. 5,79 kg
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi là:
Q 1 = q 1 . m 1 = 10 7 . 15 = 15 . 10 7 J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:
Q 2 = q 2 . m 2 = 27 . 10 6 . 15 = 405 . 10 6 J
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 1 là:
m ' = Q 1 q đ ầ u = 15 . 10 7 44 . 10 6 = 3 , 14 kg
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q 2 là:
m ' ' = Q 2 q đ ầ u = 405 . 10 6 44 . 10 6 = 9 , 2 kg
Khối lượng dầu hỏa cần dùng là: m = m ' + m ' ' = 3,41 + 9,2 = 12,61 kg
⇒ Đáp án B
Để thu được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 10 kg củi, 25 kg than đá, cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.10^6 J/kg, 27.10^6 J/kg, 44.10^6 J/kg. *
gọi m là khối lượng dầu cần dùng ta có
\(10.10.10^6+25.27.10^6=m.44.10^6\Rightarrow m=...\)
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?
A. Q = q m
B. Q = m q
C. Q = q . m
D. Q = q m
Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được xác định theo công thức:Q=q.m
⇒ Đáp án C
Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ
a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20 °C cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2 520 kJ. B. 5 040 kJ. C. 10 080 kJ. D. 6 048 kJ.
b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%.
A. 0,20 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.