Hãy giới thiệu một số công thức phân tử của hợp chất hữu cơ và cho biết ý nghĩa của công thức phân tử.
\(M_X=29\cdot0.5517=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R+4=16\)
\(\Rightarrow R=12\left(C\right)\)
\(CT:CH_4\)
Tỉ khối của công thức này với không khí là: 0,5517
\(=>\dfrac{M_{RH_4}}{M_{kk}}=0.5517=>M_{RH_4}=0.5517\cdot29\approx16\)
Ta có: \(M_R+M_{H_4}=16\)
\(=>M_R=16-4=12\)
=> R là Cacbon
=> Công thức phân tử của hợp chất là: \(CH_4\)
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) < mA
⇒ A có các nguyên tố C, H và O.
⇒ mO = 9 - 4,2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz. (x, y, z nguyên dương)
⇒ x : y : z = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1: 2 : 1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n (n nguyên dương)
Mà: MA = 180 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{180}{12+2+16}=6\left(tm\right)\)
Vậy: A là C6H12O6.
Bạn tham khảo nhé!
X là một chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi Y qua CuO thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3(CH2)4NO2
B. NH2-CH2-COOCH2CH2CH3
C. NH2-CH2-COO(CHCH3)2
D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5
Đáp án B.
X + NaOH à C2H4O2NNa + (Y)
à Loại đáp án A và D.
Y + CuO à Z (có khả năng tráng gương)
à Loại C. (vì (CH3)2CHOH à (CH3)2CO (xeton) không có khả năng tráng gương).
Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) nào sau đây đúng ? Biết công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử
A. C2H6O
B. CH4O
C. C3H8O
D. C4H10O
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, to được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOCH(CH3)2
B. H2NCH2COOCH2CH2CH3
C. CH3(CH2)4NO2
D. H2NCH2CH2COOC2H5
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, to được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOCH(CH3)2.
B. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
C. CH3(CH2)4NO2
D. H2NCH2CH2COOC2H5
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N . Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, to được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOCH(CH3)2.
B. H2NCH2COOCH2CH2CH3.
C. CH3(CH2)4NO2
D. H2NCH2CH2COOC2H5