xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau:62,56 tám; 197,34 ; tám 2,206; 2006,304; 931,0 tám
xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 597,34 ; 1954,112 ; 1026,304 ; 361,09
62,568: Sáu mươi hai đơn vị, năm phần mười,sáu phần trăm,tám phần nghìn
579,34:Năm trăm bảy mươi chín đơn vị,ba phần mười,bốn phần trăm
1954,112:Một nghìn chín trăm năm mươi tư đơn vị,Một phần mười,một phần trăm,hai phần nghìn
1026,304:Một nghìn không trăm hai mươi sáu nghìn,ba phần mười,4 phần nghìn
361,09:Ba trăm sáu mươi mốt đơn vị,chín phần trăm
62,568 : Sáu mươi hai đơn vị , năm phần mười , sáu phần trăm , 8 phần nghìn
597,34 : Năm trăm chín mươi bảy đơn vị , ba phần mười , bốn phần trăm
1954,112 : Một nghìn chín trăm năm mươi tư đơn vị , một phần mười , một phần trăm , hai phần nghìn
1026,304 : Một nghìn không trăm hai mươi sáu đơn vị , ba phần mười , bốn phần nghìn
361,09 : Ba trăm sáu mươi mốt đơn vị , chín phần trăm
Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau:
62,568 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304
Mẫu: Số 62,568 gồm 6 chục, 2 đơn vị, 5 phần mười, 6 phần trăm và 8 phần nghìn.
.............................................................................................
.................................................................................................................
..............................................................................................
82,206 gồm 8 chục, 2 đơn vị, 2 phần mười, 6 phần nghìn
1951,112: gồm 1 nghìn, 9 trăm, 5 chục, 1 đơn vị, 1 phần mười, 1 phần trăm, 2 phần nghìn
2006,304: gồm 2 nghìn, 6 đơn vị, 3 phần mười, 4 phần nghìn
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
82,206 : gồm 8 chục , 2 đơn vị , 2 phần mười , 6 phần nghìn.
1954,112 : gồm 1 nghìn ,9 trăm ,5 chục ,4 đơn vị , 1 phần mười, 1 phần trăm, 2 phần nghìn.
2006,304 : 2 ngàn ,6 đơn vị, 3 phần mười, 4 phần nghìn
Bài 2: Cho các số sau đây: 73,2532 ; 9,428 ; 47,2030 ; 54070 ; 64300 ; 2730,23.
Hãy làm tròn các số đó:
a) Chính xác đến chữ số thập phân thứ hai.
b) Chính xác đến chữ số thập phân thứ nhất
c) Chính xác đến hàng đơn vị.
d) Chính xác đến hàng chục.
e) Chính xác đến hàng trăm
làm tròn : 73,2532 ; 9,428 ; 47,2030 ; 54070 ; 64300 ; 2730,23. số thập phân thứ 2 : 73,25 :9,43:47,20:54070:64300:2730,23 số thập phân số : 73,3: 9,4:47,2:54070:64300:2730.2 hàng đơn vị; 73:9:47:54070:64300:2730 hàng chục:70:10:50:54070:64300:2730 hàng trăm;100:0:0:54100:64000:2700
Giả sử 8 ô trong cột B của trang tính, từ hàng 3 đến hàng 10 có các số với hai chữ số sau dấu chấm thập phân. Em hãy nêu các thao tác định dạng để các số đó được hiển thị như là các số nguyên.
Các thao tác định dạng để các số đó được hiện thị như các số nguyên là :
Bước 1:Chọn ô cần giảm số chữ số phần thập phân
Bước 2:Nháy nút giảm bớt một chữ số phần thập phân
Các thao tác định dạng để các số đó được hiển thị như các số nguyên là :
Bước 1 : Chọn ô cần giảm chữ số ở phần thập phân
Bước 2 : Nháy nút giảm chữ số ở phần thập phân
cho 4 chữ số : 0,1,2 và 3. từ 4 chữ số đã cho, hãy viết các số thập phân:(sao cho mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng 1 lần )
a ) có 1 chữ số ở hàng thập phân nhỏ hơn 200 .
b ) có 2 chữ số ở hàng thập phân lớn hơn 200 .
10. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
568 ; 34 ; 206 ; 112 ; 304 ; 08
-Hok tốt nha người ae
cảm ơn mọi người nhìu
Ta đã biết: trong hệ ghi số thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trên liền trước. Mỗi chữ số trong hệ thập phân nhận một trong mười giá trị: 0,1,2,3,4..,9.
Số abcd trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.103 + b.102 + c.10 + d
Có một hệ ghi số mà cứ hai đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước, đó là hệ nhị phân. Mỗi chữ số trong hệ nhị phân nhận một trong hai giá trị 0 và 1. Một số trong hệ nhị phân chẳng hạn abcd , được kí hiệu là abcd
Số (abcd) trong hệ thập phân có giá trị bằng:
a.23 + b.22 + c.2 + d
Ví dụ: 1101 = 1.23 + 1.22 + 0.2 + 1 = 8 + 4 + 0 + 1 = 13
Đổi sang hệ thập phân các số sau:100 , 111 , 1010, 1011
100(2) = 1.22 + 0.2 + 0 = 4
111(2) = 1.22 + 1.2 + 1 = 4 + 2 + 1 = 7
1010(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 0 = 8 + 0 + 2 + 0 = 10
1011(2) = 1.23 + 0.22 + 1.2 + 1 = 8 + 2 + 1 = 11
- Dãy số: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 (1)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên \(n \ge 1,{u_n}\) là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau “,” của số \(\sqrt 2 \). Cụ thể là:
\({u_1} = 1,4;{u_2} = 1,41;{u_3} = 1,414;{u_4} = 1,4142;{u_5} = 1,41421;...\left( 2 \right)\)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {\left( { - 2} \right)^n}\) (3)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = {u_{n - 1}} + 2\) với mọi \(n \ge 2\,\,\left( 4 \right)\)
a) Hãy nêu cách xác định mỗi số hạng của lần lượt các dãy số (1), (2), (3), (4)
b) Từ đó hãy cho biết dãy số có thể cho bằng những cách nào.
a) Cách xác định mỗi số hạng của dãy số:
(1) : Liệt kê
(2) : Nêu cách xác định của mỗi số hạng trong dãy số
(3) : Nêu số hạng tổng quát
(4) : Truy hồi
b) Dãy số có thể cho bằng những cách sau:
- Liệt kê số hạng của dãy số
- Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số
- Cho công thức của số hạng tổng quát
- Truy hồi
Bài 40.Tổng các số thập phân có 3 chữ số viết được từ 3 chữ số đã cho (mỗi chữ số chỉ được viết một lần trong mỗi số và phần thập phân của mỗi số đều có hai chữ số là 13,32. Tìm các chữ số đã cho trong các trường hợp sau:
a) Các chữ số đều khác nhau và khác 0.
b) Mộtchữsốbằng0,haichữsốcònlạihơnkémnhau2đơnvị. c) Mộtchữsốbằng0,haichữsốcònlạisốnàygấp5lầnsốkia.