Em tìm hiểu và cho biết tên gọi, công dụng, thông số kĩ thuật của các cảm biến thông dụng trong Bảng 2.1.
1. Đồ dùng điện trong gia đình ( nắm được thông số kĩ thuật, công dụng bộ phận điều khiển, phân biệt các đồ dùng điện trong gia đình)
2. Kể tên các bộ phận chính của bóng huỳnh quang, nắm được thông số kĩ thuật
3. Nguyên lý làm việc của nồi cơm điện
4. Bếp hồng ngoại ( thông số kĩ thuật)
Câu 1 : Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kĩ thuật của 1 số loại bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh quang ?
Câu 2 : Em hiểu thế nào là điện áp định mức, công suất định mức và dung tích? Cho biết ý nghĩa của thông số kĩ thuật ?
GIÚP MIK VỚI Ạ
Tham khảo:
Câu 1:
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn sợi đốt:
Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính là sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. - Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt được làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ rất cao, dạng lò xo xoắn. - Bóng thủy tinh: sợi đốt nằm trong bóng thuỷ tinh.
Nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt
– Khi có đóng điện, dòng diện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng. Ánh sáng đèn sợi đốt được sinh ra từ nhiệt độ cao lý giải tại sao đèn sợi đốt rất nóng và hiệu năng phát sáng không cao như đèn huỳnh quang hay đèn LED hiện tại.
Số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức của đèn sợi đốt thường dùng: 127V, 220V, 110V. Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 75W, 100W, 200W, 300W.
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn huỳnh quang:
Đèn huỳnh quang hay gọi đơn giản là đèn tuýp (hay đèn ống) gồm điện cực (wolfram) và vỏ đèn phủ một lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phosphor). Ngoài ra, người ta còn bơm vào đèn một ít hơi thủy ngân và khí trơ (neon, argon...) để làm tăng độ bền của điện cực và tạo ánh sáng màu.
Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực làm phát ra tia tử ngoại (tia cực tím). Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm đèn phát sáng. Ngoài ra, để giúp cho hiện tượng phóng điện xảy ra, người ta phải lắp thêm chấn lưu (tăng phô) và tắc te (chuột bàn).
Tuổi thọ 15.000 h.
Mức tiêu thụ điện. 36 W.
Kích thước và trọng lượng đóng gói. 8711500285614. Trọng lượng thực. 0,140 kg. Tổng trọng lượng. 0,165 kg. Chiều cao. 2,700 cm. Chiều dài. 121,500 cm. Chiều rộng. 2,700 cm. Mã số chất liệu (12NC) 927982284036.
Tìm hiểu khái niệm base
Bảng 9.1. Tên một số base thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của base trong dung dịch
Quan sát Bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Công thức hoá học của các base có đặc điểm gì giống nhau?
2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung?
3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base.
4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2.
1. Có một hay nhiều nhóm OH-
2. Các dung dịch base gồm 1 cation kim loại và anion OH-
3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-
4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.
Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.
Tìm hiểu khái niệm acid
Bảng 8.1. Tên một số acid thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của acid trong dung dịch
Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau?
1. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung?
3. Đề xuất khái niệm về acid.
Trả lời:
1. Công thức hoá học của các acid đều có chứa nguyên tử H.
2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch đều chứa cation (ion dương) H+.
3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
1. Đều có nguyên tử H
2. Dạng tồn tại đều chưa ion H+
3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+
Câu 1: Kể tên 10 đồ dùng điện trong gia đình và nêu công dụng của chúng.Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V- 700 W - 1, 8 L em hãy giải thích các thông số kĩ thuật trên.
Câu 2: Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
Câu 3: Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại.
Câu 4: Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình.
Câu 5: Đề xuất một số biện pháp an toàn khi sủ dụng đồ dùng điện trong gia đình.
Tìm hiểu về một số nguyên liệu sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp, em hãy hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 13.1
1. Đèn điện biến năng lượng điện thành ánh sáng, người ta có những cách phân loại nào và có thể nhận bít ra sao?
2. khi dùng đèn điện em có tìm hiểu cách sử dụng và thông số kĩ thuật của đèn để tiết kiệm điện năng hay không? Nếu có thì sử dụng thế nào
Theo em, tại sao phải lưu ý đến các thông số kĩ thuật?
25 điểm
A. Để lựa chọn đồ dùng điện cho phù hợp.
B. Không cần phải chú ý đến thông số kĩ thuật.
C. Sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
D. Lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
Em hãy kể tên các thông số kĩ thuật của nồi cơm điện của nhà em và giải thích ý nghĩa của các thông số đó
Các thông số kĩ thuật của nồi cơm điện nhà em là:
220V; 720W; 1,8L
Ý nghĩa của các thông số:
220V: hiệu điện thế định mức của nồi cơm điện
720W: công suất định mức của nồi cơm điện 1,8L: dung tích định mức của nồi cơm điện
Hãy kể tên một số loại cảm biến thông dụng mà em biết.
Một số loại cảm biến thông dụng mà em biết:
- Mô đun cảm biến ánh sáng
- Mô đun cảm biến nhiệt độ
- Mô đun cảm biến độ ẩm
cảm biến ánh sáng
cảm biến nhiệt độ