Tìm giá trị của ẩn t biết:
3( t + 2 )2 + ( 2t - 1 )2 - 7( t + 3 )( t - 3 ) = 36
Tìm giá trị của ẩn t biết:
3( t + 2 )2 + ( 2t - 1 )2 - 7( t + 3 )( t - 3 ) = 36
\(3\left(t+2\right)^2+\left(2t-1\right)^2-7\left(t+3\right)\left(t-3\right)=36\\ \Rightarrow3\left(t^2+4t+4\right)+\left(4t^2-4t+1\right)-7\left(t^2-9\right)=36\\ \Rightarrow3t^2+12t+12+4t^2-4t+1-7t^2+63=36\\ \Rightarrow8t+76=36\\ \Rightarrow8t=36-76\\ \Rightarrow8t=-40\\ \Rightarrow t=-5\)
\(3\left(t+2\right)^2+\left(2t-1\right)^2-7\left(t+3\right)\left(t-3\right)=36\)
\(\Rightarrow3\left(t^2+4t+4\right)+\left(4t^2-4t+1\right)-\left(7t+21\right)\left(t-3\right)=36\)
\(\Rightarrow3\left(t^2+4t+4\right)+\left(4t^2-4t+1\right)-7t\left(t-3\right)+21\left(t-3\right)=36\)
\(\Rightarrow3\left(t^2+4t+4\right)+\left(4t^2-4t+1\right)-7t^2+21t+21t-63=36\)
\(\Rightarrow3t^2+12t+12+4t^2-4t+1-7t^2+21t+21t-63=36\)
\(\Rightarrow\left(3t^2+4t^2-7t^2\right)+\left(12t-4t+21t+21t\right)+\left(12+1-63\right)=36\)
\(\Rightarrow50t-50=36\)
\(\Rightarrow50t=50+36\Leftrightarrow50t=86\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{86}{50}=\dfrac{43}{25}\)
Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
A= (t + 2)(3t -1) - t(3t + 3) – 2t + 7.
Tìm tất cả các giá trị của a để hai đường thẳng sau chéo nhau:
d 1 : x = 1 + at, y = t, z = -1 + 2t, d 2 : x = 1 - t', y = 2 + 2t', z = 3 - t'
A. a > 0
B. a ≠ -4/3
C. a ≠ 0
D. a = 0
Chứng minh các biểu thức sau xác định với mọi giá trị của t: a) (t+1) / (3t^2-t+1) - (2t^2-3) / 3b) I2-3tI / (2t^2+4t+5) + (t-1) / 2
sửa: a) (t+1) / (3t^2-t+1) - (2t^2-3) / 3 b) I2-3tI / (2t^2+4t+5) + (t-1) / 2
Tính giá trị của đa thức \(M(t)= - 5{t^3} + 6{t^2} + 2t + 1\) khi \(t = -2\).
Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được : \(M(-2) = - 5.{( - 2)^3} + 6.{( - 2)^2} + 2.( - 2) + 1= 61\)
Tìm tất cả các giá trị của a để hai đường thẳng sau vuông góc:
d 1 : x = 1 - t, y = 1 + 2t, z = 3 + at, d 2 : x = a + at, y = -1 + t, z = -2 + 2t
A. a=-2
B. a=2
C. a ≠ 2
D. Không tồn tại a
Đáp án A
Hai đường thẳng đã cho có hai vecto chỉ phương là u 1 → (-1; 2; a); u 2 → (a; 1; 2)
Để hai đường thẳng sau vuông góc thì
u 1 → . u 2 → = -1.a + 2.1 + a.2 = 0 ⇔ a + 2 = 0 ⇔ a = -2
bài 3:chứng tỏ giá trị của biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến :
A=\(\left(t+2\right).\left(3t-1\right)-t.\left(3t+3\right)-2t+7\)
A = 3t^2 -t+ 6t -2 - 3t^2 - 3t -2t + 7
= (3t^2 -3t^2) +( 6t-t-3t-2t) +(7-2)
= 0+0+5 =5
Vậy A ko phụ thuộc vào giá trị của biến.
Những bài kiểu này bạn cứ nhân ra mà nếu kết quả ra 1 số thực thi ko phụ thuộc vào biến.
Chúc bạn học tốt.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a sao cho hai đường thẳng sau đây cắt nhau. d : x = 1 + a 2 t y = t z = − 1 + 2 t t ∈ ℝ và d ' : x = 3 − t ' y = 2 + t ' z = 3 − t ' t ' ∈ ℝ
A. a ∈ ℝ
B. a=-1
C. a=1
D. a = ± 1
Đáp án D.
Hai đường thẳng d và d ' cắt nhau khi và chỉ khi hệ phương trình
1 + a 2 t = 3 − t ' t = 2 + t ' − 1 + 2 t = 3 − t ' có đúng một nghiệm ⇔ t = 2 t ' = 0 a = ± 1 .
Vậy ta chọn D.
1 tìm giá trị lớn nhất của (x+y)(y+z) biết x^2+y^2+z^2+t^2=1
2 Tim giá trị lớn nhất của biểu thức (x+z)(y+t) biết x^2+y^2+2z^2+2t^2=1