Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết UAB = 6 V, R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω.
a) Xác định số chỉ của ampe kế.
b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.
Cho mạch điện như Hình 24.6. Các giá trị điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω và R3 = 6 Ω. Suất điện động của nguồn E = 12 V, điện trở trong của nguồn r = 0,6 Ω.
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
a) Mạch ngoài: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
Điện trở mạch AB là:
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=3+\dfrac{4\cdot6}{4+6}=5,4\Omega\)
b) Cường độ dòng điện ở mạch chính:
\(I=\dfrac{E}{R_{AB}+r}=\dfrac{12}{5,4+0,6}=2A\)
Hiệu điện thế qua điện trở \(R_1\):
\(U_1=I_1R_1=2\cdot3=6V\)
Hiệu điện thế ở \(R_2,R_3\):
\(U_{23}=U-U_1=I\cdot R_{AB}-U_1=2\cdot5,4-6=4,8V\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2,R_3\):
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{4\cdot6}{4+6}}=2A\)
Bài 2: Cho mạch điện như hình bên. Trong đó R1 // R2 và R1 = 20 Ω ; R2 = 30 Ω , ampe kế A chỉ 1,2A. a). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (1đ) b). Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. (1đ) c). Tính cường độ dòng điện qua R1 ; R2 . (1đ)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (20.30) : (20 + 30) = 12 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U = Rtđ.I = 12.1,2 = 14, 4 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 14,4 (V)
c. Cường độ dòng điện qua R1 và R2:
I1 = U1 : R1 = 14,4 : 20 = 0,72 (A)
I2 = U2 : R2 = 14,4 : 30 = 0, 48 (A)
1/ Cho mạch điện như sơ đồ. R1 = 20 Ω , R2 = 40 Ω, |
R3 =30Ω , UAB = 60V |
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB ? |
b. Xác định số chỉ của Ampe kế ? |
2/ Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 |
được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất dây nicrom 1,1. 10-6Ωm. |
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó |
b) Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu tăng tiết diện lên 5 lần thì điện trở dây dẫn thay |
đổi như thế nào? |
Bài 2:
a. \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,3.10^{-6}}=110\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
b. Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
Khi tăng tiết diện lên 5 lần thì: \(R'=\rho\dfrac{l}{5S}=\dfrac{R}{5}\)
Vậy điện trở giảm 5 lần
CTM: \((R_1nt(R_3//R_4))//R_2\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{6\cdot2}{6+2}=\dfrac{3}{2}\Omega\)
\(R_{134}=R_1+R_{34}=6+1,5=7,5\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{134}\cdot R_2}{R_{134}+R_2}=\dfrac{7,5\cdot6}{7,5+6}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
\(I_{34}=I_{134}=\dfrac{U_{134}}{R_{134}}=\dfrac{U_{AB}}{R_{134}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
\(U_3=U_4=U_{34}=I_{34}\cdot R_{34}=2,4\cdot1,5=3,6V\)
\(I_A=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3,6}{6}=0,6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ;
R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U AB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Uab= 6 không đổi, R1 = 8 ; R2 = R3 =4, R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b. Thay khóa K bằng điện trở 5. Tính giá trị của 5 để cường độ dòng điện qua điện trở 2 bằng không.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: E1 = 6 V; E2 = 24V; r1 = r2 = 1 Ω; R1 = 7 Ω ;R2 = 3 Ω. Tính công suất tỏa nhiệt và công suất của dòng điện trên đoạn mạch XPY
Đặt điện áp u AB = U 0 cosωt ( U 0 , ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R 1 = 3 R 2 . Gọi Δφ là độ lệch pha giữa u AB và điện áp u MB . Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà Δφ đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng
A. 0,866.
B. 0,333.
C. 0,894.
D. 0,500.
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1Ω R2 = 3Ω R3 = 6Ω Uab = 6V a,tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b,tính số chỉ của vôn kế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn R2, R3 c,So sánh công suất tiêu thụ trên R2 R3